L-Stafloxin 250 Stella 2 vỉ x 7 viên - Thuốc kháng sinh

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16651
L-Stafloxin 250 Stella 2 vỉ x 7 viên - Thuốc kháng sinh
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Levofloxacin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác

Nhà sản xuất

Stellapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của L-Stafloxin 250 Stella 2 vỉ x 7 viên - Thuốc kháng sinh

  • Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng và không biến chứng.
  • Viêm bể thận.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng và viêm bể thận.
  • Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn.
  • Viêm phổi cộng đồng
  • Các đợt cấp vi khuẩn cấp tính của viêm phế quản mãn tính.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.

Thành phần

  • Levofloxacin: 250mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng và không biến chứng.
  • Viêm bể thận.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng và viêm bể thận.
  • Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn.
  • Viêm phổi cộng đồng
  • Các đợt cấp vi khuẩn cấp tính của viêm phế quản mãn tính.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.

Liều dùng

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7 -14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 500 mg x 1 lần/ngày x 7 -14 ngày.
  • Viêm thận - bể thận: 500 mg x 1 lần/ngày x 7 -10 ngày.
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn: 500 mg x 1 lần/ngày x 28 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 500 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7 -14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 250 mg x 1 lần/ngày x 3 ngày.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg x 1 lần/ngày x 7 -10 ngày.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 500 mg x 1 lần/ngày x 10 -14 ngày.

Liều dùng cho người bệnh suy thận:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều ban đầu Liều duy trì
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận - bể thận cấp

≥ 20

10 - 19

250mg

250mg

250mg mỗi 24 giờ

250mg mỗi 48 giờ

Các chỉ định khác Không cần điều chỉnh liều
50 - 80 500mg 250mg mỗi 24 giờ
20 - 49 500mg 125mg mỗi 24 giờ
10 - 19 500mg 125mg mỗi 24 giờ
Thẩm tách máu 500mg 125mg mỗi 24 giờ
Thẩm phân phúc mạc liên tục 500mg 125mg mỗi 24 giờ

Cách sử dụng: L-Stafloxin 250 được dùng bằng đường uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Không nên sử dụng thuốc kháng axit có chứa nhôm và magiê, các sản phẩm có chứa kim loại nặng như sắt và kẽm, sucralfate, didanosine trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levofloxacin.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với levofloxacin hoặc các quinolone khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Ở những bệnh nhân bị động kinh.
  • Bệnh nhân đã biết bị thiếu men G6PD.
  • Ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn gân liên quan đến sử dụng fluoroquinolone.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Mang thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng có thể gây tàn tật và không thể đảo ngược bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh thần kinh ngoại vi, ảnh hưởng hệ thần kinh trung ương.
  • Thường gặp : Buồn nôn, tiêu chảy; tăng men gan; mất ngủ, nhức đầu.
  • Ít gặp: Chóng mặt, hồi hộp, kích động, lo lắng; đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn mửa, táo bón; tăng bilirubin máu; viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo ; ngứa, phát ban.

Tương tác với các thuốc khác

  • Muối sắt, thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm: Sự hấp thu levofloxacin bị giảm đáng kể khi dùng đồng thời muối sắt, hoặc thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm với levofloxacin.
  • Theophyllin, fenbufen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid tương tự: Ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng đồng thời quinolon với theophyllin, thuốc kháng viêm không steroid, hoặc các thuốc làm giảm ngưỡng co giật. Khi có sự hiện diện của fenbufen nồng độ của levofloxacin cao hơn khoảng 13% so với khi dùng đơn lẻ.
  • Sucralfat: Sinh khả dụng của levofloxacin giảm đáng kể khi dùng chung với sucralfat. Nếu bệnh nhân dùng cả sucralfat và levofloxacin, tốt nhất nên uống sucralfat 2 giờ sau khi uống levofloxacin.
  • Probenecid và cimetidin: Qua thống kê, probenecid và cimetidin có ảnh hưởng đáng kể trên sự thải trừ của levofloxacin. Độ thanh thải qua thận của levofloxacin giảm 24% do cimetidin và 34% do probenecid.
  • Warfarin: Do đã có thông báo warfarin tăng tác dụng khi dùng cùng với levofloxacin, cần giám sát các chỉ số đông máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.
  • Các thuốc hạ đường huyết: Dùng đồng thời với levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Tránh sử dụng fluoroquinolones ở những bệnh nhân đã trải qua bất kỳ phản ứng bất lợi nghiêm trọng nào liên quan đến fluoroquinolones. Ngừng thuốc này ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng bất lợi nghiêm trọng nào.
  • Phải ngừng điều trị bằng levofloxacin ngay lập tức nếu:
  • Có những dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn.
  • Nghi ngờ viêm gân (nguy cơ viêm gân và đứt gân tăng ở người già trên 65 tuổi, ở bệnh nhân sử dụng corticosteroid).
  • Các tác động phản ứng có hại lên hệ thần kinh trung ương (CNS) (như rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, kích thích thần kinh trung ương, có thể dẫn đến co giật, run, bồn chồn, nhức đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng, và hiếm gặp , ý nghĩ hoặc hành vi tự sát.
  • Nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc.
  • Hạ đường huyết.
  • Cần hết sức thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho:
  • Bệnh nhân nhược cơ.
  • Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có rối loạn thần kinh trung ương như co giật, xơ cứng động mạch não
  • Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT đã biết: Hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, sử dụng đồng thời thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, macrolide), mất cân bằng điện giải chưa được điều chỉnh (ví dụ hạ kali máu, hạ magie máu), người cao tuổi, bệnh tim (ví dụ suy tim) , nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm).
  • Bệnh nhân tiểu đường được điều trị đồng thời với thuốc hạ đường huyết đường uống (ví dụ, glibenclamide) hoặc với insulin. Nên theo dõi cẩn thận lượng đường trong máu.
  • Bệnh nhân nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời trong khi điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.
  • Bệnh nhân nên biết về cách họ phản ứng với thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Một số tác dụng không mong muốn (ví dụ như hoa mắt/chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân.

Bảo quản

  • Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn