Thuốc cảm OPV Tydol PM

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#2145
Thuốc cảm OPV Tydol PM
5.0/5

Tìm thuốc Paracetamol (Acetaminophen) khác

Tìm thuốc Diphenhydramine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu OPV Pharma khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Dược phẩm OPV

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD-31815-19
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Dạng bào chế:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Thuốc cảm OPV Tydol PM

  • Điều trị các triệu chứng của cảm lạnh, cúm và viêm mũi dị ứng: Chảy nước mũi, đau đầu, sốt, đau họng, đau cơ, hắt hơi, đau nhức, ngứa mũi họng, đỏ/ ngứa/ chảy nước mắt.
  • Điều trị ngắn hạn tình trạng mất ngủ ở bệnh nhân bị đau.

Thành phần Tydol PM

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất:
  • Acetaminophen …………………..……500 mg
  • Diphenhydramine HCl ………………25 mg
  • Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, silic oxyd dạng keo khan, natri starch glycolat, povidon, magnesium stearate, talc, opadry II white, opadry II blue.

Dược lực học Tydol PM

  • Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi.
  • Thuốc có tác dụng hạ sốt bằng cách ức chế trung khu điều nhiệt vùng dưới đồi.
  • Diphenhydramine hydrochloride là thuốc kháng histamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh.
  • Diphenhydramine hydrochloride tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.

Dược động học Tydol PM

  • Acetaminophen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30-60 phút sau khi uống. Acetaminophen được phân bố trong hầu hết trong các mô của cơ thể. Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Gắn kết với protein huyết tương không đáng kể với nồng độ điều trị thông thường nhưng gắn kết sẽ tăng khi nồng độ tăng. Thời gian bán hủy của acetaminophen thay đổi từ khoảng 1 đến 3 giờ. Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (60-80%) và liên hợp sulphat (20-30%). Dưới 5% được bài tiết dưới dạng Acetaminophen không đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa thông qua hệ thống cytochrom P450.
  • Diphenhydramine hydrochloride được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 1 đến 4 giờ sau khi uống. Thuốc có khả năng liên kết mạnh với protein huyết tương. Diphenhydramine hydrochloride bài xuất chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và một phần nhỏ ở dạng không biến đổi. Thời gian bán hủy thải trừ từ 2,4 đến 9,3 giờ.

Chỉ định Tydol PM

  • Điều trị các triệu chứng của cảm lạnh, cúm và viêm mũi dị ứng: Chảy nước mũi, đau đầu, sốt, đau họng, đau cơ, hắt hơi, đau nhức, ngứa mũi họng, đỏ/ ngứa/ chảy nước mắt.
  • Điều trị ngắn hạn tình trạng mất ngủ ở bệnh nhân bị đau.

Cách dùng và liều dùng Tydol PM

  • Dùng đường uống
  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên mỗi 6 giờ khi cần.
  • Không dùng quá 4 viên trong 24 giờ.

Chống chỉ định Tydol PM 

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Phì đại tiền liệt tuyến.
  • Bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính (COPD).
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
  • Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

Lưu ý và thận trọng Tydol PM

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu:

  • Đau nhiều hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.
  • Sốt nặng thêm hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
  • Xuất hiện triệu chứng mới.
  • Rượu, các thuốc làm dịu và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.
  • Không dùng thuốc này nếu đang điều trị với các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOI), hoặc mới ngưng các thuốc này trong vòng 2 tuần.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Các nghiên cứu trên động vật không phát hiện bất cứ nguy hại nào đến sự mang thai và sự phát triển của phôi thai-bào thai.
  • Các nghiên cứu trên người chưa thấy có những biểu hiện có hại cho mẹ và trẻ đang bú mẹ.
  • Chỉ dùng acetaminophen ở người mang thai khi thật cần thiết.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ.
  • Cẩn trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ Tydol PM

  • Buồn ngủ, kích động, bồn chồn, mệt, khô miệng, buồn nôn, bí tiểu, nhìn đôi.
  • Dùng acetaminophen liều cao và kéo dài có thể gây suy tế bào gan.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Tydol PM

  • Rượu, thuốc an thần khi dùng đồng thời với thuốc kháng histamin làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương.
  • Thuốc ức chế monoamin oxidase kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin.

Quá liều và cách xử trí Tydol PM

Triệu chứng:

  • Acetaminophen: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 – 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.
  • Diphenhydramine hydrochloride: Sử dụng quá liều thuốc kháng histamin có thể dẫn đến suy giảm hoặc kích thích hệ thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở các trẻ nhỏ. Biểu hiện ngoại tháp cũng có thể xảy ra. Ngoài ra, còn có các triệu chứng khác như khô miệng, giãn đồng tử, mặt đỏ và rối loạn tiêu hóa.

Cách xử trí:

  • Acetaminophen: Tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140 mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của acetaminophen.
  • Diphenhydramine hydrochloride: Bệnh nhân cần được gây nôn. Rửa dạ dày nên được tiến hành trong vòng 3 giờ đầu sau khi uống thuốc nếu bệnh nhân không thể nôn. Trong trường hợp co giật xảy ra, cần điều trị bằng diazepam. Không nên sử dụng các chất gây kích thích. Dùng thuốc vận mạch trong trường hợp hạ huyết áp.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn