Thuốc kháng sinh Nifin 200 DHG, Hộp 20 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Thuốc kháng sinh Nifin 200 DHG, Hộp 20 viên

  • Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenza hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta - lactamase.

Thành phần Nifin 200 DHG

  • Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil)................................. 200 mg
  • Tá dược vừa đủ............................................................................... 1 viên
  • (Sodium starch glycolat, tinh bột biến tính, aerosil, natri lauryl sulfat, croscarmellose sodium, ludipress, talc, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ)

DƯỢC LỰC HỌC:

  • Nifin 100 Tabs với thành phần hoạt chất chính là cefpodoxim, kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxim bền vững đối với beta - lactamase do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra. Cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), tụ cầu khuẩn (Staphylococcus), các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

  • Cefpodoxim được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 50% và tăng lên khi dùng cùng với thức ăn. Thời gian bán thải của cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với người có chức năng thận bình thường và 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua thận. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.

Chỉ định Nifin 200 DHG

  • Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenza hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta - lactamase. Thay thế penicilin điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan ...) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis. Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa do chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus. Điều trị bệnh lậu cấp do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea. Điều trị nhiễm trùng da do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh ra penicilinase) và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định Nifin 200 DHG

  • Không dùng cefpodoxim cho những người dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Người có tiền sử dị ứng nặng (sốc phản vệ) với các penicilin hoặc các        beta - lactam khác.
  • Trẻ em dưới 15 ngày tuổi.

Thận trọng Nifin 200 DHG

  • Đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận.
  • Không nên sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các sinh vật như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo để điều trị viêm phổi do S. pneumoniae.
  • Thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Cũng như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài cefpodoxim có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile). Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc sử dụng cefpodoxim proxetil.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này.
  • Chưa có tài liệu về việc sử dụng cefpodoxim trên phụ nữ có thai, tuy nhiên chỉ nên dùng cefpodoxim cho người mang thai khi thật cần thiết.
  • Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, tuy nhiên nó cũng có thể
  • có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ: Rối loạn hệ vi khuẩn ruột, tác dụng trực tiếp lên cơ thể trẻ và làm sai lệch kết quả kháng sinh đồ.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

  • Nếu cảm thấy chóng mặt sau khi dùng thuốc, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác Nifin 200 DHG

  • Histamin H2 - đối kháng và các thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxim. Probenecid làm giảm sự bài tiết cephalosporin. Cephalosporin có khả năng tăng cường tác dụng chống đông của coumarin và làm giảm tác dụng tránh thai của estrogen.

Tác dụng phụ Nifin 200 DHG

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Đau đầu. Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
  • Ít gặp: Phản ứng như bệnh huyết thanh. Ban đỏ đa dạng. Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
  • Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu. Viêm thận kẽ có hồi phục. Bị kích động, khó ngủ, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và xử trí Nifin 200 DHG

  • Chưa tìm thấy tài liệu. Tốt nhất là thực hiện các biện pháp nhằm loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và điều trị triệu chứng như đối với các cephalosporin khác.

Cách dùng Nifin 200 DHG

  • Uống thuốc sau bữa ăn.
  • Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
  • Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn tiết niệu nhẹ đến vừa: 100 mg     (1 viên) x 2 lần/ ngày. Cách 12 giờ uống một lần, trong 5 - 10 ngày.
  • Viêm tai giữa, viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp tính thể nhẹ và vừa:   200 mg (2 viên) x 2 lần/ ngày. Cách 12 giờ uống một lần, trong 10 - 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da: 400 mg (4 viên) x 2 lần/ ngày. Cách 12 giờ uống một lần, trong 7 - 14 ngày.
  • Bệnh lậu: Uống liều duy nhất 200 mg (2 viên).

Trẻ em:

  • Điều trị viêm tai giữa cấp, trẻ từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/ kg (tối đa     200 mg) ngày 2 lần, trong 10 ngày.
  • Hoặc 10 mg/ kg (tối đa 400 mg) ngày 1 lần, trong 10 ngày.
  • Điều trị viêm phế quản, viêm amidan thể nhẹ và vừa, trẻ từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/ kg (tối đa 100 mg) ngày 2 lần, trong 5 - 10 ngày.

Điều trị các nhiễm khuẩn khác:

  • Trẻ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 lần.
  • Trẻ 6 tháng đến 2 tuổi: 40 mg/ lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/ lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ trên 9 tuổi: 100 mg/ lần, ngày 2 lần.

Đối với đối tượng suy thận:

  • Độ thanh thải ít hơn 30 ml/ phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho cách nhau 24 giờ.
  • Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/ tuần.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn