Captopril Stella 25mg Hộp 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#2820
Captopril Stella 25mg Hộp 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-35366-21

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
Giá bán:
55,000 đ
  • Quy cách
  • Viên - 600 đ
  • Hộp 100 viên - 55,000 đ
- +
Thêm vào giỏ hàng
Giá: 55,000 đ
Thêm vào giỏ hàng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-35366-21
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Captopril Stella 25mg Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa.
  • Trong trường hợp tăng huyết áp nặng, nên dùng thuốc này khi liệu pháp chuẩn không hiệu quả hoặc không phù hợp.
  • Nên điều trị với captopril ở liều nhất thấp có hiệu quả được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân.

Thành phần Captopril Stella 25mg

  • Captopril: 25mg    

Chỉ định Captopril Stella 25mg

  • Cao huyết áp ở bệnh nhân người lớn. Có thể đơn trị liệu hoặc kết hợp với những thuốc chống cao huyết áp khác, đặc biệt với các thuốc lợi tiểu Thiazid. Captopril và Thiazid có hiệu quả hạ áp cộng hưởng.
  • Điều trị bệnh nhân suy tim không đáp ứng với trị liệu bằng thuốc lợi tiểu và Digitalis.
  • Điều trị nhồi máu cơ tim và bệnh thận do tiểu đường.

Chống chỉ định Captopril Stella 25mg

  • Tiền sử mẫn cảm với Captopril hoặc bất cứ thuốc ức chế men chuyển nào khác (ví dụ như bệnh nhân đã từng bị phù mạch khi điều trị bằng một thuốc ức chế men chuyển khác).

Tác dụng ngoài ý Captopril Stella 25mg

Trên da:

  • Ban da, thường ngứa và dạng dát sần, nhưng hiếm gặp mề đay và thường xảy ra ở 4 tuần đầu điều trị, tùy thuộc tình trạng thận và liều dùng. Các phản ứng này có thể tự giới hạn và hồi phục và trị khỏi bằng thuốc kháng Histamin. Ở phần lớn các bệnh nhân, tình trạng này sẽ hồi phục khi tiếp tục trị liệu với liều tương tự hoặc giảm liều. Khoảng 7-10% bệnh nhân bị ban da có sự gia tăng bạch cầu ưa eosin và/hoặc hàm lượng ANA dương tính. Ngứa, nóng bừng, sang thương dạng pemphigus có thể hồi phục và nhạy cảm ánh sáng cũng được ghi nhận.

Tiêu hoá:

  • Thay đổi khẩu vị, mất ngon miệng, có thể tự hồi phục và giới hạn (2 - 3 tháng).
  • Ở hầu hết bệnh nhân, tình trạng này sẽ biến mất khi tiếp tục trị liệu. Sự giảm cân có thể liên quan đến sự mất ngon miệng.

Thận:

  • Protein niệu, suy giảm chức năng thận, suy thận, hội chứng thận hư, đa niệu, thiểu niệu hiếm khi xảy ra và không chắc là có liên quan đến dùng thuốc.

Huyết học:

  • Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm tiểu cầu và giảm cả 3 dòng tế bào.

Tim mạch:

  • Tụt huyết áp, nhịp nhanh, đau ngực và đánh trống ngực gặp ở khoảng 1% bệnh nhân. Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, hội chứng Raynaud và suy tim sung huyết xảy ra ở khoảng 0,3% bệnh nhân.
  • Phù mạch (angioedema) gặp ở khoảng 0,1% bệnh nhân. Đã có trường hợp phù mạch ở vùng đường hô hấp trên gây tử vong do tắc nghẽn đường hô hấp.

Các triệu chứng khác:

  • Dị cảm bàn tay, bệnh huyết thanh, co thắt phế quản và bệnh hạch bạch huyết.

Liều lượng sử dụng Captopril Stella 25mg

Cao huyết áp:

  • Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày hoặc 25 mg x 2 lần/ngày. Nếu huyết áp hạ không thỏa đáng sau 1 hoặc 2 tuần, có thể tăng liều đến 100 mg/ngày chia 1 hoặc 2 lần. Nếu huyết áp vẫn chưa được kiểm soát thỏa đáng sau 1 đến 2 tuần ở liều này (và bệnh nhân chưa từng dùng thuốc lợi tiểu), nên dùng thêm một liều vừa phải thuốc lợi tiểu thiazid (ví dụ hydroclorothiazid 25 mg/ngày). Nếu cần hạ huyết áp thêm nữa có thể tăng liều cộng thêm trong khi vẫn tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu và có thể uống thuốc 3 lần/ngày.
  • Liều trong điều trị cao huyết áp thường không quá 150 mg/ngày. Không nên dùng quá liều tối đa 450 mg/ngày.

Suy tim:

  • Ở bệnh nhân có huyết áp bình thường hoặc thấp đã được điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao, có thể bị giảm natri huyết và/hoặc giảm thể tích tuần hoàn, dùng liều khởi đầu 6,25 mg hoặc 12,5 mg x 3 lần/ngày có thể giảm thiểu mức độ cũng như thời gian huyết áp thấp. Ở những bệnh nhân này trong vài ngày kế tiếp tăng liều chậm để đạt đến liều hàng ngày thường dùng.
  • Đối với hầu hết các bệnh nhân, liều thường dùng là 25 mg x 3 lần/ngày. Sau khi đã đạt đến liều 50 mg x 3 lần/ngày không nên tăng liều nữa trong vòng ít nhất 2 tuần để xác định sự đáp ứng của bệnh nhân. Hầu hết bệnh nhân đáp ứng khả quan với liều 50 mg hoặc 100 mg x 3 lần/ngày. Không nên vượt quá liều tối đa 450 mg/ngày.

Nhồi máu cơ tim:

  • Có thể đạt được hiệu quả tốt hơn nếu khởi đầu trị liệu từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu cơ tim.
  • Liều khởi đầu 6,25 mg, tăng liều dần đến 37,5 mg/ngày. Nếu thuốc được dung nạp tốt nên tăng liều Captopril đến 75 mg/ngày trong vài ngày kế tiếp cho đến khi đạt liều cuối cùng 150mg/ngày trong nhiều tuần sau đó.

Tiểu đường:

  • Liều đề nghị hàng ngày: 75 mg - 100 mg chia nhiều lần.
  • Điều chỉnh liều trong suy thận: Captopril với liều 75 mg/ngày uống nhiều lần dung nạp được. Đối với bệnh nhân suy thận nặng, nên dùng liều khởi đầu thấp và tăng mỗi lần từng lượng nhỏ trong 1 - 2 tuần. Sau khi đạt được hiệu quả điều trị mong muốn, nên giảm lại liều một cách từ từ để xác định liều tối thiểu có hiệu quả.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn