Lopilcar-A Pymepharco 2 vỉ x 15 viên – Thuốc huyết áp

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#2727
Pycaptin 25mg Pymepharco 10 vỉ x 10 viên – Thuốc huyết áp
5.0/5

Số đăng ký: VD-24447-16

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Captopril khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Pymepharco khác

Nhà sản xuất

Pymepharco

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-24447-16
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Pycaptin 25mg Pymepharco 10 vỉ x 10 viên – Thuốc huyết áp

Sử dụng trong các trường hợp:

  • Tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).

Thành Phần PYCAPTIN

  • Captopril 25mg

Chỉ định PYCAPTIN

  • Tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).

Liều lượng và cách dùng PYCAPTIN

Uống Captopril 1 giờ trước bữa ăn.
– Tăng huyết áp:

  • Liều thường dùng là 25 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày. Liều ban đầu có thể thấp hơn (6,25 mg, 2 lần/ngày đến 12,5 mg, 3 lần/ngày) cũng có thể có hiệu quả, đặc biệt ở người đang dùng thuốc lợi tiểu.
  • Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 – 2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg, ngày uống 2 hoặc 3 lần.

– Cơn tăng huyết áp:

  • 12,5 – 25 mg uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách nhau khoảng 30 – 60 phút hoặc lâu hơn, nhưng captopril phải được dùng một cách thận trọng.

– Suy thận:

  • Hệ số thanh thải creatinin < 50 ml/phút/m2: liều ban đầu: 12,5mg x 3 lần/ngày. Sau 2 tuần nếu không hiệu quả tăng liều 25mg x 3 lần/ngày.
  • Hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút/m2: liều ban đầu: 6,25mg x 3 lần/ngày. Sau 2 tuần có thể tăng liều 12,5mg x 3 lần/ ngày.

– Suy tim:

  • Captopril nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng là 6,25 – 50 mg/lần, 2 lần/ngày; khi cần, có thể tăng liều lên 50 mg/lần, 2 lần/ngày. Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn hoặc nồng độ natri máu dưới 130 mmol/lít, cần dùng liều ban đầu thấp hơn.
  • Dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt khi suy tim, hạ natri máu và ở người cao tuổi. Bởi vậy nên ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi dùng các chất ức chế ACE (men chuyển angiotensin). Thuốc lợi tiểu được dùng lại sau khi đã dùng các chất ức chế ACE (men chuyển angiotensin).

– Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:

  • Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. Sau khi dùng liều ban đầu 6,25 mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5 mg/lần x 3 lần, sau đó tăng lên 25 mg/lần x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50 mg/lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc.
  • Captopril có thể kết hợp với những liệu pháp sau nhồi máu cơ tim, như thuốc tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.

– Bệnh thận do đái tháo đường:

  • Dùng lâu dài 25mg x 3 lần / ngày, nếu chưa đạt tác dụng mong muốn, có thể cho thêm các thuốc chống tăng huyết áp (thí dụ thuốc lợi tiểu…).

– Trẻ em:

  • Liều ban đầu: 300 microgam (0,3 mg)/kg thể trọng/lần, 3 lần/ngày, liều có thể tăng thêm 0,3 mg/kg, cứ 8 – 24 giờ tăng một lần, đến liều thấp nhất có tác dụng.

Chống chỉ định PYCAPTIN

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch,
  • Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
  • Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
  • Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá.

Tác dụng phụ PYCAPTIN

  • Hầu hết tác dụng phụ là chóng mặt và ngoại ban (khoảng 2%).
  • Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.
  • Ngoài ra còn gặp hạ huyết áp nặng, thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa aerosin, bệnh hạch lympho, sút cân.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn