Thuốc ung thư Altuzan 400mg/16ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#12609
Thuốc ung thư Altuzan 400mg/16ml
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Roche khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Thuốc ung thư Altuzan 400mg/16ml

Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp: Ung thư di căn với tổn thương ruột già (đại trực tràng), Không thể phẫu thuật tổn thương phổi di căn

Thành phần

Bevacizumab 400mg/16ml

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Ung thư di căn với tổn thương ruột già (đại trực tràng), với điều trị kết hợp sử dụng các dẫn xuất fluoropyrimidine khác nhau.

  • Không thể phẫu thuật tổn thương phổi di căn. Trong trường hợp này, thuốc được sử dụng kết hợp với các chế phẩm bạch kim.

  • Ung thư thận di căn hoặc tiến triển. Trong trường hợp này, interferon alpha-2a được thêm vào liệu pháp đầu tiên.

  • Ung thư ống dẫn trứng, buồng trứng hoặc các khối u chính của phúc mạc. Một dược liệu kết hợp với paclitaxel hoặc carboplatin là có lợi.

  • Điều trị không hiệu quả ung thư vú với các thuốc khác.

  • Điều trị các bệnh khối u trong nhãn khoa.

Liều dùng

Cách dùng:

  • Truyền tĩnh mạch. Thuốc Altuzan 400mg/16ml phải được quản lý dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các sản phẩm thuốc chống ung thư.

Liều dùng:

  • Điều trị Ung thư cổ tử cung, dai dẳng / tái phát / di căn: 15 mg / kg mỗi 3 tuần (kết hợp với paclitaxel và cisplatin hoặc topotecan).   

  • Điều trị Ung thư đại trực tràng, di căn: 5 – 10 mg/kg mỗi 2 tuần hoặc 7,5 – 15 mg/kg mỗi 3 tuần.

  • Điều trị ung thử biểu mô tế bào gan: 15 mg / kg mỗi 3 tuần một lần (kết hợp với atezolizumab trong cùng một ngày).

  • Điều trị Ung thư phổi không tế bào nhỏ: 7,5 – 15 mg/kg mỗi 3 tuần (phối hợp với nhóm platin).

  • Điều trị Ung thư vú di căn: 10 mg/kg mỗi 2 tuần hoặc 15 mg/kg mỗi 3 tuần.

  • Điều trị Ung thư tế bào thận tiến triển và / hoặc di căn: 10 mg/kg mỗi 2 tuần.

  • Điều trị Ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng và ung thư phúc mạc nguyên phát: 15 mg/kg mỗi 3 tuần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Thời kỳ mang thai và cho con bú.

  • Di căn khối u trong não, không tuân theo điều trị phẫu thuật.

  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thủng các cơ quan rỗng của đường tiêu hóa (ở những bệnh nhân có bệnh khối u của ruột già).

  • Chảy máu trong các bể mạch máu khác nhau (thường xuyên nhất – phổi với nội địa hóa tương tự của nút khối u).

  • Biến chứng huyết khối tắc mạch.

  • Tăng huyết áp động mạch.

  • Sự xuất hiện của protein trong nước tiểu (tác dụng phụ thuộc liều).

  • Cực kỳ mệt mỏi.

  • Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.

  • Sự gia nhập của các bệnh truyền nhiễm.

  • Xáo trộn sự nhạy cảm chi.

  • Giảm số lượng bạch cầu, hemoglobin và hồng cầu.

  • Tăng đường huyết.

  • Hạ kali máu.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Cung cấp danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược) cho bác sĩ và dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Hãy báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn:

  • Bị bệnh tim, huyết áp cao.
  • Xuất hiện một cơn đau tim, đột quỵ hoặc cục máu đông.
  • Xuất hiện rối loạn chảy máu hoặc đông máu.
  • Bị chảy máu dạ dày hoặc ruột, hoặc thủng (một lỗ hoặc rách) trong thực quản, dạ dày hoặc ruột.
  • Bevacizumab có thể gây ra vấn đề với việc chữa lành vết thương, có thể dẫn đến chảy máu hoặc nhiễm trùng. Nếu bạn cần phải phẫu thuật, bạn sẽ cần phải ngừng sử dụng bevacizumab trước khi phẫu thuật ít nhất 28 ngày. Không bắt đầu sử dụng bevacizumab trong ít nhất 28 ngày sau khi phẫu thuật hoặc cho đến khi vết mổ phẫu thuật lành lại.

Phụ nữ mang thai và đang trong thời kì cho con bú 

  • Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Nó có thể gây hại cho thai nhi. Thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ của bạn.
  • Do nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ sơ sinh, không nên cho con bú khi sử dụng thuốc này và trong 6 tháng sau khi ngừng điều trị. 

Người lái xe và vận hành máy móc 

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn