Vadol PE Vacopharm 100 viên – Thuốc cảm cúm

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#17470
Vadol PE Vacopharm 100 viên – Thuốc cảm cúm
5.0/5
Giá bán:
70,500 đ
- +
Thêm vào giỏ hàng
Lựa chọn khác cùng hãng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD3-141-21
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Vadol PE Vacopharm 100 viên – Thuốc cảm cúm

  • Trị các triệu chứng cảm sốt và nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, ngứa mũi hay hầu họng, ngứa mắt và chảy nước mắt, chứng ho khan khó chịu.

Thành phần

  • Paracetamol: 500mg
  • Dextromethorphan.HBr: 15mg
  • Phenylephrin.HCL: 10mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

  • Trị các triệu chứng cảm sốt và nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, ngứa mũi hay hầu họng, ngứa mắt và chảy nước mắt, chứng ho khan khó chịu.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ trên 15 tuổi: uống sau khi ăn, 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
  • Khoảng cách giữa các lần dùng tối thiểu 4-6 giờ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh quá mẫn với Paracetamol, mẫn cảm chéo với pseudoephedrin.
  • Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí từ
  • Tăng huyết áp nặng, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất.
  • Cường giáp nặng hoặc bị glô côm góc đồng. Người bị suy hô hấp.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Viêm gan hoặc hoại tử gan cấp khi dùng quá liều.
  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Bồn chồn, lo âu, choáng váng, người yếu mệt, đau trước ngực, run rẫy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, đã nhợt nhạt, cảm giác lạnh da.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác 

  • Tăng độc tính gan khi dùng thuốc mà uống rượu.
  • Uống dài ngày với liều cao, Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt Các thuốc dùng đồng thời với Paracetamol sẽ tăng nguy cơ gây độc tính cho gan: phenytoin, barbiturat, carbamazepin, Isoniazid và các thuốc chống lao.
  • Probenecid có thể làm giảm đào thải Paracetamol và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của Paracetamol.
  • Quinidin có thể làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nỗng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
  • Các thuốc ức chế monoamin oxydase: tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này và tăng tác dụng kích thích tim và tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin
  • Phentolamin và thuốc chọn a-adrenergic, phenothiazin: tác dụng tăng huyết áp của Phenylephrin sẽ giảm nếu trước đó đã dùng các thuốc này. Propranolol và thuốc chẹn L-adernergic; tác dụng kích thích tim của Phenylephrin sẽ bị ức chế. Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như imipramin) hoặc quanethidin cũng làm tăng tác dụng tăng huyết áp của Phenylephrin.
  • Digitalis: làm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tim.
  • Furosemid hoặc các thuốc lợi niệu khác làm giảm đáp ứng tăng huyết áp.
  • Levodopa: tác dụng gian đồng từ của Phenylephrin giảm nhiều.
  • Không dùng cùng với bromocriptin vì tai biến có mạch và tăng huyết áp

Tương kỵ

  • Phenylephrin tương kỵ với kiềm, muối sắt, tác nhân oxy hóa, kim loại.
  • Dextromethorphan tưởng kỵ với penicillin, tetracyclin, salicylat, natri phenobarbital và nồng độ cao kall lodid, natri iodid.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc. Người suy gan, suy thận nặng.
  • Người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tìm một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đài tháo đường týp 1. Người bệnh bị họ quá nhiều đàm và họ mãn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khi.
  • Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
  • Người hay bị dị ứng.
  • Bác sĩ còn cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mà toàn thân cấp tỉnh (AGEP).
  • Phụ nữ có thai và cho con bức không được dùng,
  • Người lái xe và vận hành máy móc: dùng được

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn