Evaldez 100mg Davipharm 6 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16267
Evaldez 100mg Davipharm 6 vỉ x 10 viên
5.0/5
  • Quy cách
  • Viên - 5,000 đ
  • Hộp 60 viên - 295,000 đ

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Evaldez 100mg Davipharm 6 vỉ x 10 viên

  • Làm giảm các triệu chứng khó tiêu, chức năng: trướng bụng, khó chịu, vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
  • Điều trị tâm thân phân liệt cấp và mạn tính

Thành phần

  • Hoạt chất: Levosulpride 100mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Làm giảm các triệu chứng khó tiêu, chức năng: trướng bụng, khó chịu, vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
  • Điều trị tâm thân phân liệt cấp và mạn tính

Liều dùng

Người lớn:

  • Làm giảm các triệu chứng khó tiêu, chức năng: 75mg/ngày, chia 3 lần
  • Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính: 200 - 300mg/ngày, chia 3 lần

Trẻ em:

  • Trẻ em trên 14 tuổi: Giảm liều
  • Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định

Người suy thận:

Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.

  • Độ thanh thải creatinin 30-60ml/phút: Dùng liều bằng ⅔ liều người bình thường
  • Độ thanh thải creatinin 10-30ml/phút: Dùng liều bằng ½ liều bình thường
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Dùng liều bằng ⅓  liều bình thường

Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5;2 và 3 lần so với người bình thường. Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng levosulpirid, nếu có thể.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống, uống sau bữa ăn

Quá liều

  • Thường gặp khi dùng từ 1-16 gam nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16gam. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng. Liều 1-3 gam có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3-7 gam có thể gây trạng thái kích động, lú lẫn, và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Với liều trên 7 gam ngoài các triệu chứng trên có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp. Nói chung triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê còn gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.
  • Xử trí: Levosulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì thế nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U tuỷ thượng thận.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp: ADR > 1/100

  • Thần kinh: mất ngủ hoặc buồn ngủ
  • Nội tiết: tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh

Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100

  • Trên thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.
  • Trên tim; Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

Hiếm gặp: ADR < 1/1000

  • Trên nội tiết: chứng to vú ở đàn ông
  • Trên thần kinh: Loạn vận động, Hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh
  • Trên huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp
  • Khác; hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

  • Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm - magnesi hydroxyd: Làm giảm hấp thu của levosulpirid. Vì vậy nên dùng levosulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác.
  • Lithi: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của levosulpirid có thể do lithi làm tăng khả năng gắn levosulpirid vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.
  • Levodopa: Đối kháng cạnh tranh với levosulpirid và các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp levosulpirid với levodopa.
  • Rượu: Làm tăng tác dụng thuốc an thần của thuốc vì vậy, tránh uống rượu và các thức uống có cồn
  • Với thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: tăng tác động ức chế thần kinh có thể gây hậu quả xấu nhất là người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy cần lưu ý khi phối hơp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Trong các trường hợp suy thận cần giảm liều levosulpirid và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.

Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:

  • Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp
  • Người cao tuổi: vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ, và dễ bị các tác dụng ngoại tháp
  • Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ
  • Sốt cao chưa rõ nguyên nhân cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Người bị hương cảm nhẹ levosulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân có thể bị chóng mặt hoặc rối loạn thần kinh khi dùng thuốc. Vì vậy, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Giống các thuốc an thần thần kinh khác, levosulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.
  • Thời kỳ cho con bú: Levosulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn