Memoback 4mg CPC1 Hà Nội 20 ống x 5ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#21717
Memoback 4mg CPC1 Hà Nội 20 ống x 5ml
5.0/5

Số đăng ký: 893110265700

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Galantamine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu CPC1 khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110265700
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Galantamin: 4mg.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bênh thần kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh).
  • Dùng trong điều trị liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống).
  • Tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quỵ
  • Điều trị các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ.
  • Chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

Liều dùng

  • Bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thần kinhrễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh): Liều 10-40mg, chia làm 2-4 lần.
  • Liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống): Liều 10-40mg, chia làm 2-4 lần.
  • Tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quy: Liều 10-40 mg, chia làm 2-4 lần
  • Các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ: Liều 20-40mg, chia làm 2-4 lần.
  • Bênh Alzheimer

Liều khởi đầu:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo: 4mg/lần x 2 lần/ngày, trong thời gian 4 tuần.

Liều duy trì:

  • Trong quá trình dùng thuốc, cần thường xuyên đánh giá liều dùng, khả năng dung nạp và lợi ích lâm sàng của thuốc, tốt nhất là trong vòng 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị. Tiếp tục điều trị duy trì nếu thuốc có tác dụng và bệnh nhân dung nạp tốt với galantamin. Xem xét ngừng thuốc nếu không thấy có tác dụng trên bệnh nhân.
  • Liều duy trì khởi đầu: 8mg/lần x 2 lần/ngày, nên duy trì trong ít nhất 4 tuần.
  • Sau đó, cân nhắc tăng liều điều trị duy trì lên 12mg/lần x 2 lần/ngày sau khi đánh giá đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
  • Với bệnh nhân không thấy tăng đáp ứng hay tăng dung nạp khi tăng liều 24mg/ngày (12mg/lần x 2 lần/ngày), việc giảm liều đến 16mg/ngày (8mg/lần x 2 lần/ngày) nên được xem xét.

Với bệnh nhân suy gan:

  • Nhìn chung, mức liều cho bệnh nhân suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh 7 - 9) không nên vượt quá 16 mg/ngày.
  • Không khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh 10 - 15).

Với bệnh nhân suy thận:

  • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận vừa không nên vượt quá 16mg/ngày. Không được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy thận nặng (CLcr <9 ml/phút).

Cách dùng

  • Uống trực tiếp dung dịch trong ống.
  • Nên uống mỗi ngày hai lần vào buổi sáng và buổi tối sau bữa ăn.
  • Trong quá trình điều trị, đảm bảo bệnh nhân được cung cấp đủ nước.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Buồn nôn, nôn, co thắt dạ dày - ruột, tiết nước bọt, chảy nước mắt, tiểu tiện, đại tiện, ra mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, trụy mạch và co giật, co thắt phế quản, xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, chậm nhịp tim, nhịp nhanh thất và mất ý thức tạm thời.

Xử trí:

  • Như trong bất kỳ trường hợp quá liều, các biện pháp hỗ trợ chung nên được sử dụng. Trong trường hợp nặng, thuốc kháng cholinergic như atropin có thể được sử dụng như một thuốc giải độc. Liều khởi đầu 0,5 - 1,0mg tiêm tĩnh mạch, với liều tiếp theo dựa trên đáp ứng lâm sàng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh lớn hơn 9) và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút).
  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận và gan đáng kể.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau:

Rất phổ biến ≥1/10, phổ biến ≥1/100 đến 1/10, không phổ biến ≥1/1000 đến <1/100, hiếm ≥1/10000 đến <1/1000, rất hiếm < 1/10000.

Hệ thống miễn dịch:

  • Không phổ biến: Dị ứng.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Phổ biến: Giảm cảm giác thèm ăn.
  • Không phổ biến: Mất nước.

Rối loạn tâm thần:

  • Phổ biến: Ảo tưởng.
  • Không phổ biến: Phiền muộn, ảo giác thị giác, ảo giác thính giác.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Phổ biến: Bất tỉnh, chóng mặt, run rẩy, đau đầu, mơ màng, hôn mê.
  • Không phổ biến: Dị cảm, ngủ lịm, co giật.

Rối loạn thị giác:

  • Không phổ biến. Nhìn mờ.

Rối loạn thính giác:

  • Không phổ biến: Ù tai.

Rối loạn tim:

  • Phổ biến: Nhịp tim chậm.
  • Không phổ biến: Loạn nhịp trên thất, block nhĩ thất độ 1, nhịp xoang chậm, đánh trống ngực.

Rối loạn mạch máu:

  • Phổ biến: Tăng huyết áp.
  • Không phổ biến: Hạ huyết áp, đỏ bừng mặt.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Rất phổ biến: Nôn, buồn nôn.
  • Phổ biến: Đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, khó chịu ở bụng.
  • Hiếm gặp: Nôn khan.

Rối loạn gan mật:

  • Hiếm gặp: Viêm gan.

Da và các rối loạn mô dưới da:

  • Không phổ biến: Tăng tiết mồ hôi.
  • Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh, hồng ban.

Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết:

  • Phổ biến: Co cơ.
  • Không phổ biến: Yếu cơ.

Tác dụng không mong muốn khác:

  • Phổ biến: Mệt mỏi, suy nhược, khó chịu, giảm cân, ngã, chấn thương.
  • Không phổ biến: Men gan tăng.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không nên dùng galantamin đồng thời với các thuốc có tác dụng cholin (cholinomimetic) khác như ambenonium, donepezil, neostigmin, pyridostigmin, rivastigmin hoặc pilocarpin có tác dụng toàn thân.
  • Galantamin có khả năng đối kháng lại tác dụng của thuốc kháng cholinergic. Do đó, ngừng đột ngột các thuốc anticholinergic như atropin sẽ gây nguy cơ tiềm ẩn làm tác dụng phụ của galantamin trầm trọng hơn. Có thể xảy ra tương tác dược lực với các thuốc làm giảm đáng kể nhịp tim như digoxin, chẹn beta, các tác nhân chặn kênh calci.
  • Thận trọng với các thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh.
  • Sinh khả dụng của galantamin tăng khoảng 40% khi dùng đồng thời với paroxetin (một chất ức chế CYP2D6 mạnh) và 30% và 12% trong hợp điều trị với ketoconazol và erythromycin (cả hai chất ức chế CYP3A4). Vì vậy, khi bắt đầu điều trị bằng chất ức chế mạnh CYP2D6 (như quinidin, paroxetin, hay fluowetin) hoặc CYP3A4 (ví dụ như ketoconazol hoặc ritonavir) bệnh nhân có thể tăng tỷ lệ phản ứng bất lợi cholinergic, chủ yếu là buồn nôn và nôn mửa. Trong trường hợp này, dựa trên khả năng dung nạp, nên điều chỉnh giảm liều galantamin cho phù hợp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Các chứng rối loạn tim:

  • Những bệnh nhân có hội chứng nút xoang hoặc rối loạn dẫn truyền tim trên thất khác hoặc ở những người sử dụng các sản phẩm thuốc làm giảm nhịp tim như digoxin và chẹn beta hoặc cho bệnh nhân bị rối loạn chất điện giải.
  • Cần cẩn thận khi dùng galantamin cho bệnh nhân có bệnh tim mạch, ví dụ như giai đoạn đầu sau nhồi máu cơ tim, rung nhĩ khởi phát, đau thắt ngực không ổn định, hoặc suy tim sung huyết, đặc biệt là nhóm NYHA III – IV.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Cần theo dõi triệu chứng cho các bệnh nhân có nguy cơ cao bị viêm loét dạ dày tá tràng, ví dụ như những người có tiền sử bệnh hoặc đối tượng có nguy cơ cao, bao gồm cả những người dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDS).
  • Không khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân viêm dạ dày-ruột cản trở hoặc sau phẫu thuật dạ dày-ruột.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Galantamin có thể gây ra co giật và làm trầm trọng hơn các triệu chứng của bệnh Parkinson.
  • Cần xem xét kỹ trước khi dùng galantamin cho bệnh nhân bị tai biến mạch máu não.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

  • Phải theo dõi đặc biệt khi dùng galantamin cho bệnh nhân có tiền sử hen suyễn nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn hoặc nhiễm trùng phổi hoạt động (ví dụ như viêm phổi).

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Việc sử dụng của galantamin không được khuyến cáo ở những bệnh nhân có tắc nghẽn đường tiểu hoặc hồi phục sau phẫu thuật bàng quang.

Phẫu thuật:

  • Galantamin có khả năng tăng hoạt động của succinyl cholin gây giãn cơ trong khi gây mê, đặc biệt là trong trường hợp thiếu pseudocholinester-ase.

Cảnh báo tá dược:

  • Thuốc có sử dụng sorbitol, bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này.
  • Trong thành phần thuốc có sử dụng natri methyl paraben và natri propyl paraben có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Theo dõi cân nặng của bệnh nhân: Bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế men cholinesterase, bao gồm galantamin, có thể bị giảm cân. Do đó, cần theo dõi trọng lượng của bệnh nhân trong quá trình điều trị.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có thông tin về sử dụng galantamin trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy khả năng độc tính trên sinh sản. Cần thận trọng khi sử dụng galantamin cho phụ nữ đang mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu liệu galantamin có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Vì vậy phụ nữ sử dụng galantamin không nên cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây chóng mặt, hiếm gặp có thể gây ảo giác thị giác và thính giác.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn