Betamethason 0,05 %. VCP 15g - Kem bôi chống viêm, ngứa

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#12982
Betamethason 0,05 %. VCP 15g - Kem bôi chống viêm, ngứa
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Dược phẩm VCP khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Betamethason 0,05 %. VCP 15g - Kem bôi chống viêm, ngứa

Kem bôi da chống viêm ngứa dị ứng VCP Betamethason 0.05% được chỉ định điều trị tại chỗ trên bề mặt da để làm giảm các triệu chứng đỏ và ngứa do các vấn đề trên da.

Ở người lớn và trẻ nhỏ, kem bôi da Betamethason 0,05% được sử dụng để điều trị các trường hợp Eczema.

Thành phần

Mỗi tuýp 15 gam có chứa:

  • Betamethasone 0,05 %.
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng (Chỉ định)

Sử dụng tại chỗ trên bề mặt da để làm giảm các triệu chứng đỏ và ngứa do các vấn đề trên da.

Ở người lớn và trẻ nhỏ, kem bôi da Betamethason 0,05% được sử dụng để điều trị các trường hợp Eczema.

Các dạng viêm da:

  • do ánh sáng,
  • liken phẳng,
  • liken hỗn hợp,
  • bệnh sẩn cục (những nốt ngứa mọc ở tay, chân),
  • lupus ban đỏ dạng đĩa,
  • hoại tử da dạng mỡ,
  • viêm da tróc vảy (lột da rắn).
  • Betamethason cũng hiệu quả trong điều trị bệnh vảy nến ở da đầu, bệnh vảy nến mảng bám mãn tính ở tay chân, nhưng không chỉ định cho vảy nến mảng bám toàn thân.

Liều dùng

Cách dùng :

  • Làm sạch và để khô vùng da tổn thương, thoa một lớp kem mỏng vào các vị trí có tổn thương. Đảm bảo thuốc bao phủ đều các vị trí.
  • Rửa sạch tay sau khi sử dụng thuốc, trừ trường hợp sử dụng thuốc cho vùng da tay.

Liều dùng:

  • Dùng ngoài da: Bôi nhẹ một lượng thuốc vừa đủ lên vùng da bị bệnh. Ngày hai lần.
  • Không sử dụng thuốc cho da mặt quá 5 ngày. Sau 5 ngày sử dụng cần đánh giá lại chỉ định trước khi tiếp tục điều trị.
  • Không dùng quá 5 ngày trên bất cứ vùng da nào của trẻ nhỏ, không băng kín, quấn tã sau khi bôi thuốc cho trẻ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Các trường hợp mắc chứng mặt đỏ, mụn trứng cá, viêm da quanh miệng, quanh hậu môn và ngứa bộ phận sinh dục.
  • Các tổn thương da do lao, virus, đặc biệt là Herpes simplex, đậu mùa, thủy đậu.
  • Không sử dụng khi bị nhiễm nấm hoặc vi khuẩn nếu không có các thuốc kháng nấm, kháng sinh thích hợp.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn của Betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.

Tác dụng phụ tại chỗ:

  • cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da.
  • Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.

Tác dụng phụ toàn thân:

  • Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Nội tiết: thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
  • Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
  • Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
  • Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí:

Triệu chứng:

  • Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
  • Các tác dụng toàn thân do quá liều có thể gặp như giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, tăng đường huyết…

Xử trí:

  • Trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu.
  • Đặc biệt chú ý tới cân bằng natri và kali.
  • Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ.
  • Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Tương tác với các thuốc khác

Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ và có tác dụng toàn thân. Do đó có thể dẫn đến:

  • Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
  • Betamethason làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
  • Betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết khi dùng chung với glycosid digitalis.
  • Betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại coumarin nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
  • Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.
  • Betamethason phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
  • Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của Betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của Betamethason.
  • Thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với Betamethason trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xuất hiện. Trong trường hợp này nên dùng liệu pháp điều trị thích hợp.
  • Corticosteroid dùng ngoài có thể được hấp thu gây tác dụng toàn thân. Vì vậy, chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, khi dùng thuốc trên diện rộng, khi dùng kỹ thuật băng ghép và khi dùng cho trẻ em.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Thận trọng khi sử dụng Betamethason cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

  • Phụ nữ cho con bú tránh bôi thuốc lên vú khi cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn