Telagara Heet Health Care 30 viên - Trị nhiễm virus

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#18796
Telagara Heet Health Care 30 viên - Trị nhiễm virus
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Tenofovir Alafenamide/Dolutegravir/Emtricitabine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Heet Health Care khác

Nhà sản xuất

Heet Health Care

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

Hoạt chất trong 1 viên nén:

  • Tenofovir alafenamide: 25mg.
  • Dolutegravir: 50mg
  • Emtricitabine: 200mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Thuốc hoạt động bằng cách can thiệp vào sự nhân lên của HIV và ngăn chặn sự tiến triển thêm của nó. Nó chứa Dolutegraver, Emtricitabine và Tenofovir alafenamide. Dolutegravir hoạt động bằng cách ngăn chặn HIV integrase, enzyme chịu trách nhiệm tích hợp DNA của virus vào tế bào chủ. Do đó, nó ức chế sự tích hợp của thành phần virus vào tế bào cơ thể con người. Emtricitabine hoạt động bằng cách ức chế enzyme sao chép ngược, chịu trách nhiệm phiên mã RNA thành DNA. Bằng cách ngăn chặn hành động này, emtricitabine ngăn chặn sự phát triển của virus. Tenofovir alafenamide ngăn chặn enzyme polymerase, do đó ngăn chặn sự kết tụ của các thành phần virus và chấm dứt chuỗi DNA, do đó ngăn chặn sự nhân lên của virus trong chồi một cách hiệu quả.

Liều dùng

  • Sử dụng ngày 1 viên/ ngày với bệnh nhi nặng ít nhất 40kg (88 lbs) và độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng đến 30ml mỗi phút.
  • Dolutegravir, emtricitabine và tenofovir alafenamide viên không được khuyến cáo ở bệnh nhân với độ thanh thải creatinine ước tính dưới 30ml mỗi phút.

Cách dùng

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo theo lịch trình của bạn. Không dùng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Có phản ứng quá mẫn trước đó với dolutegravir.
  • Nhận dofetilide do khả năng tăng nồng độ dofetilide trong huyết tương và nguy cơ xảy ra các sự kiện nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Mất ngủ (khó ngủ)
  • Đau đầu
  • buồn nôn
  • Mệt mỏi.

Tương tác với các thuốc khác

  • Telagara có thể tương tác với thuốc kháng virus/chống HIV (adefovir Dipivoxil, atazanavir, bictegraver, lamivudine), thuốc chống lao (rifampicin), thuốc chống trầm cảm (St John’s wort), thuốc trị loét (sucralfate), kháng sinh (azithromycin, clarithromycin, rifabutin), thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporine), thuốc chống động kinh (phenobarbital hoặc phenytoin), thuốc kháng axit, thuốc bổ sung sắt và vitamin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nhiễm axit lactic:

  • Thuốc này nên được sử dụng thận trọng do tăng nguy cơ nhiễm axit lactic. Ưu tiên báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường nào cho bác sĩ. Các biện pháp khắc phục phù hợp, điều chỉnh liều hoặc thay thế bằng biện pháp thay thế phù hợp có thể cần thiết dựa trên tình trạng lâm sàng.

Giảm mật độ khoáng xương:

  • Thuốc này nên được sử dụng thận trọng do tăng nguy cơ giảm mật độ khoáng xương. Ưu tiên báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường nào cho bác sĩ. Trong một số trường hợp, có thể cần phải theo dõi chặt chẽ mật độ khoáng của xương, các biện pháp khắc phục thích hợp và điều chỉnh liều lượng tùy theo tình trạng lâm sàng.

Độc tính gan:

  • Thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh gan và bệnh gan đang hoạt động do tăng nguy cơ làm tình trạng bệnh nhân xấu đi. Nhiễm độc gan đã được báo cáo trong một số ít trường hợp khi điều trị bằng thuốc này. Báo cáo ngay bất kỳ triệu chứng bất thường nào cho bác sĩ. Có thể cần điều chỉnh liều thích hợp hoặc thay thế bằng thuốc thay thế phù hợp dựa trên tình trạng lâm sàng.

Bệnh thận:

  • Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh thận do tăng nguy cơ làm tình trạng bệnh nhân xấu đi. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận trong khi dùng thuốc này. Trong một số trường hợp, có thể cần điều chỉnh liều phù hợp hoặc thay thế bằng thuốc thay thế phù hợp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Hội chứng phục hồi miễn dịch:

  • Thuốc này nên được sử dụng thận trọng do tăng nguy cơ mắc hội chứng phục hồi miễn dịch. Báo cáo ngay bất kỳ triệu chứng bất thường nào cho bác sĩ. Có thể cần điều chỉnh liều thích hợp hoặc thay thế bằng thuốc thay thế phù hợp dựa trên tình trạng lâm sàng.

Phản ứng quá mẫn:

  • Thuốc này có thể gây ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban trên da, rối loạn chức năng cơ quan, tổn thương gan, v.v. ở một số bệnh nhân đang điều trị. Các biện pháp khắc phục phù hợp, điều chỉnh liều hoặc thay thế bằng biện pháp thay thế phù hợp có thể được yêu cầu dựa trên tình trạng lâm sàng.

Phân phối lại chất béo:

  • Thuốc này có thể gây tăng mỡ hoặc giảm mỡ trong cơ thể. Điều này có thể dẫn đến teo cơ ngoại biên, teo cơ mặt, vú to và xuất hiện dạng Cushing. Cần theo dõi chặt chẽ trọng lượng cơ thể và phân bổ mỡ trong cơ thể khi dùng thuốc này. Mọi thay đổi trong cơ thể cần được ưu tiên thông báo cho bác sĩ. Có thể cần điều chỉnh liều thích hợp hoặc thay thế bằng thuốc thay thế phù hợp dựa trên tình trạng lâm sàng.

Nhiễm trùng cơ hội:

  • Những bệnh nhân dùng thuốc này có thể bị nhiễm trùng cơ hội như viêm phổi, nhiễm virus herpes, v.v. Hãy báo cáo ngay bất kỳ triệu chứng bất thường nào cho bác sĩ. Giáo dục bệnh nhân/người chăm sóc phù hợp, các biện pháp khắc phục, điều chỉnh liều hoặc thay thế bằng phương pháp thay thế phù hợp có thể được yêu cầu dựa trên tình trạng lâm sàng.

Sử dụng ở trẻ em:

  • Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng chưa được thiết lập lâm sàng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc này có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ ở một số bệnh nhân. Bạn không nên thực hiện bất kỳ hoạt động nào đòi hỏi sự tỉnh táo cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong quá trình điều trị bằng thuốc này.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn