Alprazolam 0,50mg Arrow, Hộp 30 viên # Xanax

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#11369
Alprazolam 0,50mg Arrow, Hộp 30 viên # Xanax
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Arrow khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Alprazolam 0,50mg Arrow, Hộp 30 viên # Xanax

  • Thuốc ngủ Alprazolam Arrow thuộc về nhóm thuốc benzodiazepines giúp an thần và bình tĩnh. Tác dụng an thần hiệu quả, được dùng trong điều trị trầm cảm, lo âu và mất ngủ

Thành phần Arrow Alprazolam 0,5mg

  • Alprazolam 0,5 mg.

Chỉ định Arrow Alprazolam 0,5mg

Thuốc ngủ Alprazolam Arrow thuộc về nhóm thuốc benzodiazepines giúp an thần và bình tĩnh. Tác dụng an thần hiệu quả, được dùng trong điều trị trầm cảm, lo âu và mất ngủ

Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp bệnh sau đây:

  • Lo lắng và chứng loạn thần kinh, kèm theo mất ngủ, dễ bị kích thích, rối loạn soma, điện áp cảm giác, lo lắng và bồn chồn;
  • Lo âu trầm cảm và trầm cảm phản ứng thần kinh kèm theo mất cảm giác ngon miệng, rối loạn giấc ngủ, thay đổi trọng lượng cơ thể, hiện tượng xấu của tâm trạng, khiếu nại soma, tâm thần kích động, chức năng nhận thức kém, mất quan tâm trong môi trường xung quanh, ý nghĩ tự tử (cảm giác tự ti và mặc cảm tội lỗi).
  • Lo lắng và trầm cảm loạn thần kinh, bao gồm cả các bệnh chức năng và hữu cơ (da liễu, tim mạch, đường ruột), hội chứng cai rượu, rối loạn soma;
  • Rối loạn hoảng sợ (bao gồm cả kết hợp với các triệu chứng ám ảnh sợ), ám ảnh và sợ khoảng trống với các cuộc tấn công hoảng loạn.

Liều dùng - Cách dùng Alprazolam 0,5mg

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị lo âu

  • Liều lượng ban đầu: uống 0.25 đến 0.5 mg 3 lần một ngày.
  • Liều lượng này có thể được tăng dần lên 3 đến 4 ngày nếu cần.
  • Liều lượng duy trì: có thể tăng liều lượng hàng ngày tối đa lên đến 4 mg, chia thành các liều nhỏ.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị chứng rối loạn hoảng sợ

  • Liều lượng ban đầu: uống 0.5 mg 3 lần một ngày.
  • Liều lượng này có thể được tăng dần lên 3 đến 4 ngày nếu cần.
  • Liều lượng duy trì: 1 đến 10 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.
  • Liều lượng trung bình: 5 đến 6 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.

Liều lượng trung bình: 3 đến 6 mg một lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị trầm cảm

  • Liều lượng ban đầu: uống 0.5 mg 3 lần một ngày.
  • Liều lượng này có thể được tăng dần không vượt quá 1 mg, 3 đến 4 ngày.
  • Liều lượng trung bình: Các nghiên cứu về việc sử dụng alprazolam để điều trị bệnh trầm cảm đã chỉ ra rằng liều lượng trung bình có hiệu quả là uống 3 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.
  • Liều lượng tối đa: Các nghiên cứu về việc sử dụng Thuốc Alprazolam để điều trị bệnh trầm cảm đã chỉ ra rằng liều lượng tối đa là uống 4.5 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.

Liều dùng Thuốc an thần Alprazolam cho trẻ em là gì?

  • Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Chống chỉ định Arrow Alprazolam 0,5mg

Không được dùng thuốc Alprazolam cho các đối tượng sau đây:

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Người lớn tuổi.
  • Trẻ nhỏ.
  • Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với các Benzodiazepin.
  • Người bị suy hô hấp nặng.
  • Người bị suy giảm chức năng gan, thận.
  • Người bị ngộ độc rượu cấp tính.
  • Người bị ngừng thở khi ngủ hoặc glaucom góc hẹp cấp tính.

Tác dụng phụ thuốc Arrow Alprazolam 0,5mg

Gọi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ các dấu hiệu dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng.

Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tâm trạng buồn chán, có ý nghĩ tự tử hoặc tự làm đau bản thân, hành vi bất chấp rủi ro khác thường, liều lĩnh, không sợ nguy hiểm.
  • Lú lẫn, hiếu động thái quá, lo âu, chống đối, chứng ảo giác.
  • Cảm giác như bất tỉnh.
  • Tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.
  • Đau ngực, nhịp tim đập mạnh hoặc cảm thấy rối loạn ở ngực.
  • Cử động cơ bắp không kiểm soát, run rẩy, co giật.
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Choáng váng, hoa mắt, cảm giác mệt mỏi hoặc khó chịu.
  • Thị lực yếu, đau đầu, các vấn đề về trí nhớ, vấn đề về khả năng tập trung.
  • Các vấn đề về giấc ngủ (chứng mất ngủ).
  • Sưng phù ở tay và chân.
  • Yếu cơ, thiếu sự thăng bằng và phối hợp, nói lắp.
  • Đau bao tử, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, tiêu chảy.
  • Đổ mồ hôi nhiều hơn, khô miệng, nghẹt mũi.
  • Thay đổi về mặt ăn uống và cân nặng, mất cảm hứng tình dục.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc Arrow Alprazolam 0,5mg

Thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng, đặc biệt là:

  • Thuốc tránh thai;
  • Cimetidine (Tagamet);
  • Cyclosporine (Gengraf, Neoral, Sandimmune);
  • Dexamethasone (Cortastat, Dexasone, Solurex, dexpak);
  • Ergotamine (Cafergot, Ergomar, Migergot);
  • Imatinib (Gleevec);
  • Isoniazid (dùng để điều trị bệnh lao);
  • Thuốc kháng sinh như clarithromycin (Biaxin), erythromycin (E.E.S., eryped, Ery-Tab, Erythrocin, Pediazole), rifabutin (Mycobutin), rifampin (Rifadin, Rifater, Rifamate), rifapentine (Priftin), hoặc telithromycin (Ketek);
  • Thuốc trị nấm như miconazole (Oravig) hoặc voriconazole (Vfend);
  • Thuốc chống trầm cảm như fluoxetine (Prozac, Sarafem, Symbyax), fluvoxamine (Luvox), desipramine (Norpramin), imipramine (Janimine, Tofranil), hoặc nefazodone;
  • Thuốc an thần như butabarbital (Butisol), secobarbital (Seconal), pentobarbital (Nembutal), hoặc phenobarbital (Solfoton);
  • Thuốc tim hoặc huyết áp như as amiodarone (Cordarone, Pacerone), diltiazem (Tiazac, Cartia, Cardizem), nicardipine (Cardene), nifedipine (Nifedical, Procardia), hoặc quinidine (Quin-G);
  • Thuốc trị HIV/AIDS như atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), efavirenz (Sustiva, Atripla), etravirine (Intelence), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), nevirapine (Viramune), saquinavir (Invirase), hoặc ritonavir (Norvir, Kaletra);
  • Thuốc chống co giật như carbamazepine (Carbatrol, Equetro, Tegretol), felbamate (Felbatol), oxcarbazepine (Trileptal), phenytoin (Dilantin), hoặc primidone (Mysoline).

Chú ý đề phòng Arrow Alprazolam 0,5mg

  • Alprazolam có thể gây nghiện nên chỉ được sử dụng ở những người được bác sĩ chỉ định. Không được chia sẻ thuốc ngủ  với người nào khác, đặc biệt là người lạm dụng ma túy hoặc nghiện. Alprazolam cũng có thể gây nghiện hoặc triệu chứng cai ở một trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
  • Alprazolam có thể đi vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé, nên tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
  • Không nên dùng thuốc Thuốc an thần Alprazolam Mylan với liều lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với quy định. Nếu dùng thuốc quá liều có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm.
  • Các biểu hiện quá liều Alprazolam gồm ngủ gà, lú lẫn, rối loạn phối hợp động tác, giảm phản xạ và hôn mê, kể cả tử vong do quá liều cũng đã xảy ra.
  • Những trường hợp tử vong vì quá liều do dùng phối hợp một Benzodiazepin và rượu cũng đã được thông báo.
  • Trước khi sử dụng Alprazolam Mylan, hãy nói cho bác sĩ biết tình hình sức khỏe của bạn và các bệnh lý bạn đang gặp phải, nhất là các vấn đề về hô hấp, bệnh tăng nhãn áp, suy thận hoặc bệnh gan, hoặc có tiền sử trầm cảm, nghiện ma túy hoặc nghiện rượu.
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C.
  • Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh nơi ẩm ướt, tránh ánh sáng.
  • Đặt thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn