Thuốc Be-Stedy Betahistine Dihydrochlorid 16mg, Hộp 100 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#13508
Thuốc Be-Stedy Betahistine Dihydrochlorid 16mg, Hộp 100 viên
5.0/5
  • Quy cách
  • Viên
  • Hộp 100 viên

Tìm thuốc cùng thương hiệu Aurobindo khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Thuốc Be-Stedy Betahistine Dihydrochlorid 16mg, Hộp 100 viên

  • Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn).
  • Nghe khó hoặc mất thính giác.
  • Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài).
  • Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).

Thành phần

Hoạt chất: Betahistine dihydrochlorid 16mg

Công dụng (Chỉ định)

Hội chứng Meniere được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:

  • Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn).
  • Nghe khó hoặc mất thính giác.
  • Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài).
  • Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).

Liều dùng

  • Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc: không dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
  • Betahistin 8 và 16mg: liều cho người lớn là mỗi ngày 24- 48mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày.
  • Viên nén 8mg: 1-2 viên mỗi lần, 3 lần mỗi ngày.
  • Viên nén 16mg: ½ – 1 viên mỗi lần, 3 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em: thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.

Quá liều

  • Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân bị các triệu chứng từ nhẹ đến vừa khi dùng liều lên đến 728mg (như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các biến chứng nghiêm trọng hơn (như co giật, biến chứng ở phổi hoặc tim) được thấy trong những trường hợp quá liều betahistin do cố ý đặc biệt trong phối hợp với các thuốc được cho quá liều khác. Điều trị quá liều nên bao gồm cả các biện pháp hỗ trợ cơ bản.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng betahistin nếu bị quá mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc hoặc nếu bị u tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crôm.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Đã có báo cáo về một vài tác dụng phụ.
  • Rất hay xảy ra (≥ 1/10).
  • Thường xảy ra (≥ 1/100 đến < 1/10).
  • Không thường xuyên (≥ 1/1,000 đến < 1/100).
  • Hiếm khi xảy ra (≥ 1/10,000 đến < 1/1000).
  • Rất hiếm khi xảy ra (< 1/10,000).
  • Hệ thần kinh: thường xảy ra: nhức đầu.
  • Hệ tiêu hóa: : thường xảy ra: buồn nôn và khó tiêu.
  • Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn cảm.
  • Hệ thần kinh: mất ngủ.
  • Hệ tim mạch: đánh trống ngực.

Thông báo cho bác s ĩ nh ững tác dụng ph ụ khi dung thu ốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế mono-amineoxidase, thuốc mà được dùng để điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkison, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ vì các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của betahistin.
  • Betahistin có cấu trúc tương tự như histamin, tương tác thuốc giữa betahistine và kháng histamine có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong số các thuốc này.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử loét tiêu hóa. Trên lâm sàng, thấy có sự không dung nạp betahistin ở một vài bệnh nhân hen phế quản, vì vậy nên thận trọng khi dùng betahistin cho những bệnh nhân này.

Lái xe và vậ hành máy

  • Nên thận trọng dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ra nhức đầu.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc dung betahistin cho phụ nữ có thai. Còn thiếu các nghiên cứu trên thú về ảnh hưởng trên thai kỳ, sự phát triển của phôi/ bào thai, quá trình sinh sản và sự phát triển của trẻ sơ sinh.
  • Chưa biết nguy cơ có thể xảy ra cho người. Vì vậy, không nên dùng betahistin trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết betahistin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu trên thú về sự bài tiết betahistin qua sữa. Nên cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn