Venlafaxine Stella 37.5mg 6 vỉ x 10 viên – Điều trị trầm cảm

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#2868
Venlafaxine Stella 37.5mg 6 vỉ x 10 viên – Điều trị trầm cảm
5.0/5
  • Quy cách
  • Viên - 5,300 đ
  • Hộp 60 viên - 300,000 đ

Tìm thuốc Venlafaxine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stella khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Stellapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD-25485-16
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Venlafaxine Stella 37.5mg 6 vỉ x 10 viên – Điều trị trầm cảm

  • Điều trị các cơn trầm cảm nặng.
  • Phòng ngừa sự tái phát các cơn trầm cảm nặng.
  • Điều trị các rối loạn lo âu lan tỏa.

Thành phần

  • Venlafaxine 37.5mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị các cơn trầm cảm nặng (rối loạn lo âu lan tỏa, lo âu xã hội và các rối loạn hoảng sợ, có hoặc không có chứng sợ khoảng trống).
  • Phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng.

Liều dùng

Các cơn trầm cảm nặng:

  •  Liều khởi đầu 75 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều đến liều tối đa 375 mg/ngày.
  • Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.

Rối loạn lo âu lan tỏa:

  • Khởi đầu 75 mg x 1 lần/ngày; có thể tăng liều đến liều tối đa 225 mg/ngày.
  • Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.

Rối loạn lo âu xã hội:

  • 75 mg x 1 lần/ngày; có thể tăng liều đến liều tối đa 225 mg/ngày.
  • Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.

Rối loạn hoảng sợ:

  • 37,5 mg/ngày x 7 ngày; sau đó tăng liều lên 75 mg/ngày, có thể tăng đến liều tối đa 225 mg/ngày.
  • Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.

Phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng:

  • Điều trị dài hạn cũng có thể thích hợp để phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng.
  • Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến cáo phòng ngừa các cơn trầm cảm nặng giống với liều điều trị dài hạn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Các trường hợp có nguy cơ cao về loạn nhịp tim, tăng huyết áp không kiểm soát.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ có thai.
  • Venlafaxine phải ngưng ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chế IMAO.
  • Venlafaxine không được bắt đầu ít nhất 14 ngày sau khi ngưng điều trị với thuốc ức chế IMAO.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ, buồn ngủ, khô miệng, hoa mắt, táo bón, suy giảm chức năng sinh dục, suy nhược, đổ mồ hôi, hốt hoảng.

Các tác dụng không mong muốn thường gặp khác:

  • Biếng ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, lo lắng, tiểu thường xuyên, rối loạn thị giác, giãn mạch, nôn, run, dị cảm, ớn lạnh hoặc sốt, đánh trống ngực, tăng hoặc giảm cân, tăng Cholesterol huyết thanh, bối rối, dị mộng, lú lẫn, viêm khớp, đau cơ, ù tai, ngứa, khó thở và ban da.
  • Tăng huyết áp phụ thuộc liều.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc ức chế Monoamin Oxidase: Chống chỉ định dùng đồng thời Venlafaxin cho người đang dùng IMAO (xem Chú ý đề phòng).
  • Cũng như với các thuốc khác, có thể có khả năng tương tác với nhiều cơ chế khác nhau.
  • Dưới 35% Venlafaxin và O-desmethyl Venlafaxin gắn với protein huyết tương.
  • Vì vậy không có tương tác thuốc do Venlafaxin gắn với protein huyết tương.
  • Nguy cơ khi dùng Venlafaxin phối hợp với các thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác còn chưa được đánh giá một cách hệ thống (trừ các thuốc được đề cặp dưới đây).
  • Vì thế cần chú ý khi dùng Venlafaxin đồng thời với các thuốc này.
  • Ðặc tính dược động học của Venlafaxin và O-desmethyl Venlafaxin không bị thay đổi khi dùng Venlafaxin cùng với Diazepam hoặc Lithium cho người khỏe tình nguyện.
  • Venlafaxin không ảnh hưởng đến dược động học của Diazepam và Lithium trên những người này trong các nghiên cứu này.
  • Việc dùng Venlafaxin không ảnh hưởng tới tác dụng trên tâm thần vận động và tâm thần của Diazepam.
  • Dược động học của Venlafaxin, O-desmethyl Venlafaxin và Ethanol không thay đổi khi dùng Venlafaxin cùng với rượu cho người khỏe không thường xuyên uống rượu (khoảng 3 đến 30 ao-xơ rượu mỗi tháng).
  • Dùng Venlafaxin với liều cố định không làm thay đổi tác dụng trên tâm thần vận động và tâm thần của rượu so với những người uống rượu mà không dùng Venlafaxin.
  • Cimetidin ức chế chuyển hóa bước đầu của Venlafaxin nhưng không ảnh hưởng rõ tới sự tạo thành hay bài tiết O-desmethyl Venlafaxin, chất có nhiều hơn trong tuần hoàn chung.
  • Tóm lại, tác dụng dược lý tổng hợp của Venlafaxin và O-desmethyl Venlafaxin sẽ chỉ tăng rất nhẹ.
  • Không cần điều chỉnh liều khi dùng phối hợp Venlafaxin với Cimetidin.
  • Tuy nhiên, đối với người già và bệnh nhân suy gan dùng cả Venlafaxin và Cimetidin cùng một lúc thì còn chưa rõ tương tác sẽ ra sao và có thể sẽ nhiều hơn.
  • Vì vậy cần chỉ định theo dõi lâm sàng đối với những bệnh nhân này.
  • Những triệu chứng thu được trong các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân dùng Venlafaxin đồng thời với các thuốc chống cao huyết áp hay các thuốc hạ đường huyết đã được đánh giá lại xem đó có phải là do tương tác thuốc hay không.
  • Không có bằng chứng nào chứng tỏ là có sự không tương hợp giữa việc dùng Venlafaxin và dùng các thuốc chống cao huyết áp và hạ đường huyết khác.
  • Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào đánh giá hiệu quả của việc dùng phối hợp Venlafaxin với các thuốc chống trầm cảm khác.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng khi sử dụng Venlafaxine STELLA 37.5 mg cho:

  • Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây hoặc những bệnh nhân có khả năng bị trầm trọng khi nhịp tim tăng.
  • Do nguy cơ tăng huyết áp phụ thuộc liều, cần theo dõi huyết áp thường xuyên khi điều trị.
  • Cần kiểm tra nồng độ Cholesterol huyết thanh khi điều trị lâu dài.
  • Bệnh nhân suy gan, thận từ vừa đến nặng và điều chỉnh liều khi cần thiết.
  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu, hưng cảm nhẹ hay hưng cảm.
  • Bệnh nhân tăng nhãn áp hay có nguy cơ bệnh glaucom góc đóng (theo dõi chặt chẽ).
  • Người cao tuổi (nguy cơ có thể bị hoa mắt, choáng váng do hạ huyết áp thế đứng).
  • Bệnh nhân có tiền sử động kinh.
  • Tránh dùng Venlafaxine STELLA 37.5 mg cho những người có bệnh không ổn định; nên ngừng thuốc ở bất kỳ bệnh nhân phát triển cơn động kinh hoặc gia tăng tần số động kinh.
  • Báo ngay cho bác sĩ nếu có các biểu hiện phát ban, mày đay hay các phản ứng dị ứng có liên quan với Venlafaxine.
  • Các triệu chứng do ngừng thuốc hoặc giảm liều Venlafaxine đột ngột bao gồm mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, buồn nôn, nôn, biếng ăn, đánh trống ngực, hoa mắt, khô miệng, tiêu chảy, mất ngủ, bối rối, lo âu, hốt hoảng, lú lẫn, hưng cảm nhẹ, dị cảm, đổ mồ hôi và chóng mặt.
  • Không nên dùng Venlafaxine STELLA 37.5 mg cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lactase toàn phần hoặc kém hấp thu Glucose-Galactose.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Chỉ sử dụng Venlafaxine STELLA 37.5 mg trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Quyết định hoặc ngưng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc, sau khi đã cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Venlafaxine STELLA 37.5 mg có thể làm suy giảm khả năng làm việc và nếu có ảnh hưởng xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn