Braiporin Syrup 100ml - Siro điều trị động kinh
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Encorate 200mg Sun Pharma 10 vỉ x 10 viên - Trị động kinh, rối loạn lưỡng cực
- Giá tham khảo:110.000 đ
1,100 đ/Viên
Thông tin sản phẩm
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: |
|
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
Mỗi 5ml dung dịch có chứa:
- Natri valproat: 200mg
Tá dược: Dung dịch sorbitol 70%, đường kính, natri methyl hydroxybenzoat, natri prope hydroxybenzoat, màu đỏ tươi 4R, tinh dầu anh đào, saccharin natri, nước tinh khiết
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc dùng điều trị cho bệnh nhân bị động kinh với nhiều thể khác nhau, kể cả động kinh một phần hoặc toàn phần.
Liều dùng
- Độ tuổi và trọng lượng cơ thể của bệnh nhân là hai yếu tố ảnh hưởng tới liều hàng ngày.
Người lớn:
- Liều khởi đầu nên là 600 mg, tăng 200 mg mỗi 3 ngày cho đến khi đạt được kiểm soát. Liều thông thường từ 1000 – 2000 mg/ngày, hoặc 20-30 mg/kg/ngày. Nếu không đạt được kiểm soát đầy đủ với khoảng liệu trên, có thể tăng lên tới 2500 mg/ngày.
Trẻ em trên 20 kg:
- Liều khởi đầu nên là 400 mg/ngày (không phụ thuộc trọng lượng cơ thể) và tăng liều cho đến khi đạt được kiểm soát. Liều thông thường từ 20-30 mg/kg/ngày. Nếu không đạt được kiểm soát đầy đủ với khoảng kiểu trên, có thể tăng lên tới 35 mg/kg/ngày.
Trẻ em dưới 20 kg:
- 20 mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày. Trong trường hợp bệnh trầm trọng có thể tăng liều nhưng chỉ áp dụng với bệnh nhân có thể theo dõi được nồng độ acid valproic trong máu. Với liều trên 40 mg/kg/ngày, cần theo dõi các thông số huyết học và hóa học lâm sàng.
Bé gái, trẻ vị thành niên nữ, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và phụ nữ có thai:
- Natri valproat cần được khởi đầu điều trị và giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị động kinh hoặc rối loạn tâm thần lưỡng cực. Chỉ nên sử dụng thuốc này khi các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc bệnh nhân không dung nạp được. Cân bằng lợi ích – nguy cơ của thuốc nên được đánh giá cẩn thận trong mỗi lần thăm khám định kỳ cho bệnh nhân.
- Tốt nhất, nên kê đơn natri valproat ở dạng đơn trị liệu và ở liều điều trị thấp nhất có hiệu quả. Nếu có thể, nên sử dụng dạng giải phóng kéo dài để tránh nồng độ đỉnh trong huyết tương cao. Liệu hàng ngày nên được chia thành ít nhất thành 2 liều đơn.
Cách dùng
- Có thể dùng thuốc Braiporin syrup 2 lần/ ngày. Nếu cần pha loãng thuốc Braiporin syrup, khuyến cáo nên dùng chất pha loãng là siro BP, nhưng không nên dùng siro có chứa SO2 có vai trò như chất bảo quản. Sau khi pha loãng, chỉ nên sử dụng trong vòng 14 ngày.
Quá liều
- Quá liều Valproat có thể gây ngủ gà, phong bế tim và hôn mê sâu. Đã có trường hợp tử vong. Vì Valproat được hấp thu rất nhanh, nên lợi ích của biện pháp rửa dạ dày hoặc gây nôn phụ thuộc vào thời gian kể từ khi uống thuốc.
- Cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ chung, đặc biệt cần duy trì lượng nước tiểu bài xuất.
- Naloxon làm mất tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Valproat nên có thể dùng làm thuốc giải khi quá liều Valproat. Nhưng cần thận trọng vì Naloxon cũng có thể làm mất tác dụng chống động kinh của Valproat.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân bị viêm gan cấp, viêm gan mạn, có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị viêm gan nặng, đặc biệt là do thuốc, rối loạn chuyển hoá Porphyrin, người quá mẫn với các hợp chất Valproat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có bệnh ty thể do đột biến gen PL03 (Hội chứng Alpers - Huttenlocher).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >/100:
- Toàn thân: Chóng mặt, suy nhược, chán ăn kèm sút cân hoặc ăn ngon kèm tăng cân.
- Máu: Giảm tiểu cầu, ức chế kết tập tiểu cầu, chảy máu kéo dài, thông số đông máu bất thường
- Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, va chảy.
- Gan: thay đổi chức năng gan như tăng transaminase (4 – 44%) và phosphatase,
- Thần kinh; Run, ngủ gà hoặc mất ngủ,
- Dị ứng, rụng tóc, rối loạn ngoại tháp, động kinh, giảm trí nhớ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Ban đỏ rải rác.
- Nội tiết: Mật kinh, kinh nguyệt không đều.
- Gan: Độc tính năng với gan (hoại tử gan gây tử vong) đối với trẻ dưới 3 tuổi.
- Chuyển hóa: Tăng amoni huyết, giảm natri huyết.
- Tâm thần: ảo giác.
- Tiết niệu: Đái dầm, tăng số lần đại,
- Khác: Rụng tóc
Hiếm gặp, ADR < 1000:
- Toàn thân: Nhức đầu.
- Màu: Giảm tiểu cầu nặng, giam bạch cầu nặng. Chảy máu, thiếu máu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm fibrinogen.
- Tiêu hóa: Viêm tụy, táo bón.
- Da: Tràn dịch dưới da.
- Gan: Dộc tính năng đối với gan ở trẻ trên 3 tuổi.
- Thần kinh: Dị cảm, mất điều hòa.
- Tâm thần; Loạn tâm thần, lú lẫn.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Valproat có thể làm tăng cường tác dụng của các chất ức chế hệ thần kinh trung ương (như rượu, benzodiazepin hoặc các thuốc chống động kinh khác). Do đó, trong đợt đầu điều trị, cần xác định nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống động kinh dùng đồng thời.
- Valproat có thể gây tăng nồng độ Phenobarbital trong huyết thanh. Primidon sau khi uống vào cơ thể, chuyển hoá thành Barbiturat, nên cũng có tương tác giống vậy.
- Valproat có thể làm giảm nồng độ Phenytoin toàn phần trong huyết thanh và làm giảm nồng độ Phenytoin dạng gắn với protein.
- Dùng đồng thời với Clonazeoam, Valproat có thể gây ra cơn vắng ý thức liên tục ở bệnh nhân có tiền sử động kinh kiểu cơn vắng ý thức.
- Valproat có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc nhóm Thosuximid trong huyết thanh. Người bệnh dùng Valproat đồng thời với Ethosuximid, khi dùng cùng với các loại thuốc chống co giật khác phải được theo dõi kỹ lưỡng nồng độ trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời Valproat với các thuốc liên kết mạnh với protein (như Aspirin, Carbamazepin, Dicoumarol, Phenytoin) có thể làm thay đổi nồng độ Valproat có trong huyết thanh. Các dẫn xuất của Salicylat không nên dùng đồng thời khi bệnh nhân đang sử dụng Valproat.
- Dùng Valproat với các thuốc gây đông máu (như Aspirin, Warfarin,...) có thể làm tăng nguy cơ gây chảy máu.
- Valproat và các thuốc chống động kinh khác làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.
- Lamotrigin: Valproat làm giảm chuyển hoá của Tannotrigin, và làm tăng thời gian bán thải của Lamotrigin lên gần 2 lần. Sự tương tác này có thể dẫn đến tăng độc tính Lamotrigin, đặc biệt là tình trạng phát ban da nghiêm trọng. Do đó, bệnh nhân nên được theo dõi lâm sàng để hiệu chỉnh liều của Lamotrigin (giảm liều của Lamotrigin).
- Zidovudin: Valproat có thể làm tăng nồng độ Zidovudin trong huyết tương, dẫn đến làm tăng độc tính của Zidovudin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Các thuốc chống động kinh gây cảm ứng enzym (bao gồm Phenytoin, Phenobarbital, Carbamazepin) làm giảm nồng độ Axit Valproic trong huyết tương. Liều lượng nên được hiệu chỉnh theo mức độ đáp ứng lâm sàng, và nồng độ thuốc trong huyết tương trong điều trị kết hợp.
- Dùng kết hợp Felbamat và Valproat làm giảm thải trừ Axit Valproic từ 22% đến 50%, do đó làm tăng nồng độ Axit Valproic trong huyết tương. Liều Valproat cần được theo dõi.
- Mefloquin và Chloroquin làm tăng chuyển hoá Axit Valproic, và có thể làm giảm ngưỡng co giật của động kinh co giật xảy ra khi dùng kết hợp. Do đó, cần phải hiệu chỉnh liều của Valproat.
- Trong trường hợp sử dụng đồng thời Valproat và các tác nhân gắn kết mạnh với protein huyết tương (như aspirin), thì nồng độ Axit Valproic tự do trong huyết thanh có thể sẽ tăng lên. Bên cạnh đó, nếu sử dụng đồng thời với Cimetidin hoặc Erythromycin, cũng làm tăng nồng độ Axit Valproic trong máu (do giảm chuyển hoá ở gan).
- Các kháng sinh Carbapenem như Imipenem, Panipenem và Meropenem: là các thuốc gây giảm nồng độ Axit Valproic đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời, dẫn đến giảm nồng độ Axit Valproic từ 60 - 100% trong vòng 2 ngày, đôi khi kết hợp với co giật. Do khởi phát và diễn ra nhanh chóng, nên tránh dùng đồng thời các kháng sinh Carbapenem ở bệnh nhân có nồng độ Axit Valproic ổn định trong máu. Nếu việc điều trị bằng kháng sinh là không thể tránh khỏi, thì cần phải giám sát chặt chẽ nồng độ Axit Valproic trong máu.
- Cholestyramin có thể làm giảm hấp thu của Valproat.
- Rifampicin có thể làm giảm nồng độ Axit Valproic trong máu, dẫn tới giảm hiệu quả điều trị. Do đó, việc hiệu chỉnh liều của Valproat có thể cần thiết khi sử dụng đồng thời với Rifampicin.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Việc sử dụng thuốc chứa Valproat dưới dạng đơn trị liệu hoặc đa trị liệu đều có liên quan tới một số bất thường trong thai kỳ. Các dữ liệu hiện có đều cho thấy nguy cơ dị dạng bẩm sinh khi sử dụng phác đồ đa trị liệu, trong đó có chứa thuốc chứa Valproat lớn hơn so với phác đồ đơn trị liệu bằng Valproat.
Khả năng sinh sản:
- Các triệu chứng như làm mất kinh nguyệt, buồng trứng đa nang, và sự tăng nồng độ Testosteron trong máu ở các phụ nữ sử dụng Valproat đã được báo cáo. Sử dụng Valproat cũng có thể dẫn tới suy giảm khả năng sinh sản ở nam giới. Tình trạng rối loạn chức năng sinh sản này có thể hồi phục, sau khi ngưng điều trị bằng Valproat.
Phụ nữ cho con bú:
- Hoạt chất Natri Valproat được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ từ 1% đến 10% nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Các rối loạn về máu cũng đã được báo cáo trên trẻ có mẹ đang điều trị bằng thuốc có chứa Valproat như thuốc Braiporin syrup.
- Quyết định ngừng cho trẻ bú sữa mẹ, hay ngừng điều trị bằng thuốc có chứa Natri Valproat cần được cân nhắc và đưa ra dựa trên lợi ích của việc bú sữa mẹ của trẻ, và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc Braiporin syrup có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, đặc biệt khi phối hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (như rượu). Do đó, khi dùng thuốc Braiporin syrup, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
- Ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng, độ ẩm.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả