Valparin-200 Alkalets Torrent Pharma 10 vỉ x 10 viên - Trị nhiều loại co giật

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#18736
Valparin-200 Alkalets Torrent Pharma 10 vỉ x 10 viên - Trị nhiều loại co giật
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Sodium Valproate khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Torrent khác

Nhà sản xuất

Torrent Pharmaceuticals Ltd

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VN-13899-11
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén bao tan trong ruột chứa:

  • Hoạt chất: Sodium valproate: 200mg
  • Tá dược: Dibasic calcium phosphate (Anhydrous), Hydroxypropylmethyl cellulose (2910 E15LV), Magnesi Stearate, Talc, Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Diethyl phtalate, EudragitL-30 D-55, Lake of sunset yellow.

Công dụng (Chỉ định)

  • Valparin 200 alkalets được chỉ định để điều trị nhiều loại co giật khác nhau như: cơn động kinh vắng ý thức, co giật ở trẻ em, co giật cơ, cơn động kinh co cứng toàn bộ, động kinh khó chữa và sốt cao co giật.

Liều dùng

  • Người lớn: Khởi đầu dùng liều 600mg/ngày. Liều này có thể tăng cứ mỗi 200mg trong thời gian 3 ngày, liều có thể tăng đến 1000-2000mg/ngày (20-30mg/kg thể trọng) cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn. Trong trường hợp không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn có thể tăng liều đến 50mg/kg thể trọng.
  • Trẻ em trên 20kg: Liều khởi đầu là 400mg/ngày (không phụ thuộc vào thể trọng). Liều duy trì 20-30 mg/kg cân nặng/ngày. Khi chưa đạt đến sự kiểm soát thoả đáng trong giới hạn nào, có thể tăng lên 35mg/kg cân nặng.
  • Valparin-200 alkalets được nuốt nguyên viên, không được nhai.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

  • Các trường hợp quá liều do vô tình hay cố ý đã được báo cáo. Ở nồng độ thuốc trong huyết tương cao gấp 5-6 lần nồng độ trị liệu, hầu như không xảy ra triệu chứng gì khác ngoài buồn nôn, nôn và chóng mặt.
  • Trong trường hợp quá liều với lượng lớn, nghĩa là nồng độ trong huyết tương cao gấp 10 đến 20 lần nồng độ trị liệu, có thể xảy ra sự ức chế thần kinh trung ương nặng và có thể suy hô hấp. Tuy nhiên các triệu chứng thường thay đổi và co giật cũng đã được báo cáo trong trường hợp nồng độ trong huyết tương rất cao. Một số trường hợp tử vong đã xảy ra khi dùng quá liều với lượng lớn. Thường có sự hồi phục hoàn toàn sau khi điều trị bao gồm gây nôn, rửa dạ dày, hỗ trợ thông khí và những biện pháp hỗ trợ khác.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Chống chỉ định dùng Sodium Valproate ở phụ nữ có thai, bệnh nhân rối loạn chức năng gan và quá mẫn với valproate.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tác dụng ngoài ý trên hệ tiêu hoá như buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu thường ít xảy ra với sodium valproate. Sự mất cảm giác đau, run, mất điều hoà trương lực cơ, nhức đầu, chứng rung giật nhãn cầu, song thị, loạn vận ngôn, chóng mặt và mất khả năng phối hợp đã được báo cáo. Các tác dụng khác là nổi mẩn trên da và rụng tóc cũng được báo cáo. Valproate hiếm khi gây giảm tiểu cầu, tổn thương gan.

Tương tác với các thuốc khác

  • Cũng giống như nhiều thuốc khác, Sodium valproate có thể làm tăng hiệu quả của các thuốc an thần kinh, các thuốc ức chế monoamine oxidase và những thuốc chống trầm cảm khác. Hiệu quả cảm ứng men của Sodium valproate ít hơn đáng kể so với những thuốc chống co giật khác và hầu như thuốc không làm mất hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống. Nên thận trọng khi dùng các thuốc chống đông và các thuốc tính chống đông (như warfarin và các salicylate). Sodium valproate làm giảm sự gắn kết với protein của warfarin, tuy nhiên ảnh hưởng này có thể không dẫn đến ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng. Sodium valproate có thể ảnh hưởng đến nồng độ Phenytoin, nên được theo dõi, đặc biệt dạng tự do là dạng có thể gia tăng tiếp theo sau khi khởi đầu giảm nồng độ toàn phần.
  • Sodium valproate có thể ức chế sự chuyển hoá của lamotrigine.
  • Có thể phải điều chỉnh liều dùng Sodium valproate cần khi dùng kèm với các thuốc chống co giật khác. Cimetidine kéo dài thời gian bán thải và làm giảm thanh thải của Sodium valproate, nhưng ranitidine không gây tác động này. Sự hấp thu Sodium valproate có thể bị giảm khi dùng kèm cholestyramine.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Suy gan dẫn đến tử vong đã xuất hiện ở một số bệnh nhân dùng valproate. Điều này thường xuất hiện trong sáu tháng đầu điều trị. Suy gan nặng và tử vong có thể được dự đoán trước bởi các triệu chứng không đặc hiệu như mất kiểm soát ý thức, khó ở, khó ngủ, phù mặt, chán ăn và nôn. Chức năng gan cần được kiểm tra trước khi điều trị và định kỳ sau đó, đặc biệt trong sáu tháng đầu. Cần theo dõi thận trọng khi dùng valproate cho những bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gan. Những bệnh nhân dùng nhiều thuốc chống co giật, trẻ em, bệnh nhân có rối loạn chuyển hoá bẩm sinh, rối loạn ý thức nặng kèm thiểu năng trí tuệ và bệnh não là những đối tượng có nguy cơ cao khi dùng thuốc. Kinh nghiệm cho rằng nguy cơ tổn thương gan tiến triển nặng có thể tăng ở trẻ dưới 2 tuổi. Lợi ích của việc kiểm soát động kinh cần được đặt so sánh với những nguy cơ tiềm ẩn.
  • Nên ngưng dùng thuốc ngay lập tức nếu quan sát thấy hoặc nghi ngờ có các biểu hiện rối loạn chức năng gan.
  • Vì valproate gây ức chế thần kinh trung ương, đặc biệt khi kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, bệnh nhân cần cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc, đến khi biết chắc rằng họ không bị buồn ngủ do thuốc.
  • Valproate có thể gây giảm tiểu cầu, ức chế giai đoạn 2 của quá trình ngưng tập tiểu cầu hoặc gây bất thường các yếu tố đông máu. Vì vậy bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các thông số đông máu trước khi dự định phẫu thuật.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

  • Theo các số liệu chính thức và không chính thức valproate có thể gây quái thai ở con nếu người mẹ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tần suất gặp khiếm khuyết của ống thần kinh ở trẻ tăng nếu người mẹ dùng valproate trong thời kỳ tam cá nguyệt thứ nhất của thai kỳ. Những bất thường bẩm sinh khác như khiếm khuyết mặt, hộp sọ, dị dạng CVS và những dị tật liên quan đến những bộ phận khác của cơ thể cũng đã được báo cáo.

Phụ nữ cho con bú:

  • Ở người valproate được bài tiết vào sữa mẹ. Nồng độ trong sữa mẹ được báo cáo bằng từ 1- 10% nồng độ trong huyết thanh. Cần thận trọng khi chỉ định thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho trẻ em:

  • Kinh nghiệm cho rằng nguy cơ tổn thương gan tiến triển nặng có thể tăng ở trẻ dưới 2 tuổi, đặc biệt những trẻ dùng nhiều thuốc chống co giật, những trẻ có rối loạn ý thức nặng kèm thiểu năng trí tuệ và bệnh não có thể có nguy cơ cao khi dùng thuốc. Vì vậy khi dùng valproate cho những đối tượng này cần hết sức thận trọng.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Valproate có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, đặc biệt khi phối hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác, vì vậy người bệnh cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn