Carbatol-200 Torrent Pharma 10 vỉ x 10 viên - Trị bệnh động kinh cục bộ

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#18748
Carbatol-200 Torrent Pharma 10 vỉ x 10 viên - Trị bệnh động kinh cục bộ
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Carbamazepine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Torrent khác

Nhà sản xuất

Torrent Pharmaceuticals Ltd

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VN-16077-12
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Carbamazepine: 200mg
  • Tá dược: Lactose monohydrate, Starch, Polyvinyl pyrroliđone (K-30), Magnesium stearate, Talc, Sodium Carboxy Methyl Cellulose, Guar Gum.

Công dụng (Chỉ định)

  • Động kinh cục bộ có phức hợp triệu chứng (tâm thần vận động, thuỳ thái dương), động kinh toàn thể (cơn lớn); động kinh hỗn hợp hoặc các loại động kinh cục bộ hay toàn thể khác, đau đi kèm với đau do dây thần kinh sinh ba, đau thần kinh lưỡi hầu, dự phòng loạn tâm thần hưng cảm- trầm cảm ở những bệnh nhân không đáp ứng với trị liệu lithium.

Liều dùng - Cách dùng

  • Động kinh: Người lớn và trẻ em (trên 12 tuổi): Khởi đầu 100mg hai lần mỗi ngày, tăng thuốc với khoảng cách mỗi tuần từng nấc 200mg/ngày chia làm nhiều lần cho đến khi có được đáp ứng tối đa. Không dùng quá 1000mg/ngày ở trẻ em 12-15 tuổi hoặc 1200mg/ngày ở những bệnh nhân trên 15 tuổi. Trong một số trường hợp hiếm gặp, có thể dùng liều đến 1600mg/ngày cho người lớn. Duy trì: thường 800-1200mg mỗi ngày. Trẻ em (6-12 tuổi): 20-30mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần. Duy trì: 400-800mg mỗi ngày.
  • Đau dây thần kinh sinh ba: Khởi đầu: 100mg hai lần mỗi ngày vào ngày đầu tiên. Có thể tăng liều cho đến 200mg/ngày với mỗi nấc 100mg mỗi 12 giờ nếu cần. Không dùng vượt quá 1200mg/ngày. Duy trì: 400 - 800 mg mỗi ngày.
  • Dự phòng loạn tâm thần hưng cảm - trầm cảm: Liều khởi đầu 400mg mỗi ngày chia làm nhiều lần, tăng dần cho đến khi kiểm soát được triệu chứng hay đến tổng liều 1600mg/ngày chia làm nhiều lần. Cỡ liều thường là 400-600mg chia làm nhiều lần.

Quá liều

  • Các triệu chứng bao gồm rối loạn thần kinh cơ, biến chứng tim mạch, rối loạn nhịp thở, truy hô hấp, giảm nhận thức cho đến hôn mê sâu, co giật, đặc biệt ở trẻ nhỏ, bồn chồn, co rút cơ, run rẩy. Rửa dạ dày nhiều lần, không có antidote đặc hiệu. Thẩm phân được chỉ định khi ngộ độc trầm trọng đi kèm với suy thận. Truyền dịch bồi hoàn được chỉ định ở trẻ nhỏ bị ngộ độc trầm trọng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Có tiền sử ức chế tuỷ xương, mẫn cảm với carbamazepine và thuốc chống trầm cảm ba vòng, dùng chung với IMAO.
  • Loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính, bloc nhĩ thất, tiền sử loạn tạo máu.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Chóng mặt, buồn ngủ, lảo đảo, buồn nôn và nôn mửa thường được báo cáo. Ít gặp hơn là chứng thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, bất thường xét nghiệm chức năng gan đã được báo cáo ở một số bệnh nhân. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Erythromycin có thể làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết thanh. Rong huyết đã được báo cáo ở một số phụ nữ dùng đồng thời với thuốc ngừa thai uống. Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin hay primidone hay phối hợp các thuốc này có thể làm giảm nồng độ carbamazepine trong huyết thanh nhưng không làm giảm hiệu lực kiểm soát động kinh. Thời gian bán huỷ của doxycycline bị giảm khi dùng với carbamazepine. Cimetidine, isoniazide và propoxyphene có thể làm giảm chuyển hoá carbamazepine. Carbamazepine có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu của vasopressin hoặc desmopressin. Dùng đồng thời thuốc ức chế MAO với Carbamazepine đã có báo cáo gây cơn sốt cao, cơn tăng huyết áp, co giật nặng và tử vong, phải ngừng thuốc ức chế MAO ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu liệu pháp Carbamazepine, hoặc ngược lại.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Giới hạn điều trị động kinh ở những loại động kinh được liệt kê trong chỉ định. Ngưng thuốc nếu bệnh nhân có biểu hiện suy tuỷ. Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị tăng áp lực nội nhãn. Ngưng dùng các thuốc IMAO tối thiểu 14 ngày trước khi dùng carbamazepine. Bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc làm những việc cần sự chú ý cảnh giác, do thuốc có thể gây buồn ngủ chóng mặt. Chỉ kê đơn Carbatol khi thấy lợi ích vượt trội nguy cơ ở những bệnh nhân tiền sử suy tim, suy gan hay suy thận. Nên thực hiện đều đặn các xét nghiệm kiểm tra chức năng gan.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Người ta nghi Carbamazepin gây tật nứt đốt sống (spina bifina). Đã gặp các dị tật ngón tay, ngón chân, dị hình xương sọ-mặt, bất thường về tim ở người dùng thuốc chống động kinh trong 3 tháng đầu thai kỳ. Việc điều trị phối hợp với các thuốc chống co giật khác làm tăng nguy cơ quái thai. Tuy nhiên nếu không duy trì được sự kiểm soát các cơn động kinh có hiệu quả thì cũng sẽ làm tăng nguy cơ cho cả mẹ lẫn con. Đó có thể là một mối đe dọa lớn hơn cả nguy cơ khuyết tật cho sơ sinh. Điều này phải được cân nhắc kỹ khi điều trị động kinh trong lúc mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Carbamazepin tích lũy trong sữa mẹ (bằng khoảng 25-60% nồng độ carbamazepin huyết tương) nhưng nguy cơ trên trẻ đang bú mẹ là rất thấp ở liều dùng thông thường. Bà mẹ dùng Carbamazepin có thể cho con bú miễn là đứa trẻ phải được theo dõi tai biến không mong muốn (thí dụ ngủ li bì)

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Carbamazepine có thể làm giảm sự tập trung và khả năng phản ứng vì thuốc gây buồn ngủ và chóng mặt. Điều này chủ yếu xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc trong khi điều chỉnh liều. Do vậy, nên khuyên bệnh nhân thận trọng khi lái xe, điều khiển máy móc hoặc thực hiện những nhiệm vụ cần sự tỉnh táo.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°c, tránh ánh sáng và ẩm.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn