Reagila 4.5mg 3 vỉ x 10 viên – Điều trị tâm thần phân liệt
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Tìm thuốc Cariprazine khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu GEDEON RICHTER khác
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Công dụng của Reagila 4.5mg 3 vỉ x 10 viên – Điều trị tâm thần phân liệt
- Điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn
Thành phần
- Mỗi viên nang cứng chứa 4.5 mg cariprazin (dưới dạng cariprazin hydrochlorid).
- Tá được: Thành phần bột thuốc trong nang: Tinh bột ngô liền gelatin hóa; magnesi stearal. Vỏ nang: Đỏ Allura AC (E 129); xanh dương sóng FCF IE 133); titan dioxid (E 171); sắt oxid màu vàng (E 172); gelatin. Thành phần mực in: Mực in màu trắng: Shellac; Iitan dioxid (E 171); propylen glycol; simethicon.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Khởi đầu 1,5 mg x 1 lần/ngày, sau đó có thể tăng chậm từng khoảng 1,5 mg đến mức liều tối đa 6 mg/ngày.
- Duy trì liều thấp nhất có hiệu quả. Theo dõi các phản ứng bất lợi và đáp ứng điều trị của bệnh nhân trong một vài tuần sau khi bắt đầu sử dụng và sau mỗi lần thay đổi liều dùng.
- Chuyển từ thuốc chống loạn thần khác sang cariprazin: cân nhắc chỉnh liều chéo từng bước bằng cách ngừng từ từ thuốc điều trị trước đó trong khi bắt đầu điều trị bằng cariprazin.
- Chuyển từ cariprazin sang thuốc chống loạn thần khác: không cần thiết phải chỉnh liều chéo từng bước, nên bắt đầu thuốc chống loạn thần mới với liều thấp nhất trong khi ngừng dùng cariprazin.
- Suy gan/thận nhẹ đến trung bình: không cần chỉnh liều.
- Suy thận/gan nặng: không sử dụng.
- Bệnh nhân ≥65 tuổi: chưa có đủ dữ liệu, cần thận trọng hơn khi lựa chọn liều dùng.
- Bệnh nhi <18 tuổi: chưa có dữ liệu.
Cách dùng
- Uống 1 lần/ngày vào cùng thời điểm trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc. Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế/cảm ứng CYP3A4 mạnh/trung bình.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Rất thường gặp: chứng nằm ngồi không yên, bệnh Parkinson.
- Thường gặp: tăng cân, giảm/tăng cảm giác ngon miệng, rối loạn lipid máu; rối loạn giấc ngủ, lo âu; an thần, chóng mặt, rối loạn trương lực cơ, các bệnh ngoại tháp khác và các rối loạn vận động bất thường; nhìn mờ; nhịp tim nhanh; tăng HA; buồn nôn, táo bón, nôn; tăng enzym gan; tăng creatin phosphokinase máu; mệt mỏi.
- Ít gặp: thiếu máu, tăng bạch cầu ưa acid; giảm hormon TSH máu; natri máu bất thường, tăng glucose máu, đái tháo đường; hành vi tự tử, tình trạng mê sảng, trầm cảm, giảm/tăng ham muốn tình dục, rối loạn cương dương; ngủ lịm, rối loạn cảm giác/vận động/vận động muộn; kích ứng mắt, tăng áp lực nội nhãn, rối loạn điều tiết, giảm thị lực; chóng mặt; rối loạn dẫn truyền tim, nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT, bất thường sóng T trên điện tâm đồ; tụt huyết áp; nấc cụt; bệnh trào ngược dạ dày thực quản; tăng bilirubin máu; ngứa, ban đỏ; bí tiểu, đái rắt; khát nước.
- Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính; quá mẫn cảm; suy tuyến giáp; động kinh/co giật, mất trí nhớ, mất ngôn ngữ; sợ ánh sáng, đục thủy tinh thể; khó nuốt; tiêu cơ vân.
- Tần suất không rõ: hội chứng ác tính do thuốc an thần; viêm gan nhiễm độc; hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
Tương tác với các thuốc khác
- Chống chỉ định dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh/ trung bình (như boceprevir, clarithromycin, cobicistat, indinavir, itraconazol, ketoconazol, nefazodon, nelfinavir, posaconazol, ritonavir, saquinavir, telaprevir, telithromycin, voriconazol, diltiazem, erythromycin, fluconazol, verapamil) do làm tăng nồng độ cariprazin toàn phần trong huyết tương. Tránh uống cùng nước bưởi chùm.
- Chống chỉ định dùng đồng thời với thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh/trung bình (như carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, St John’s wort, bosentan, efavirenz, etravirin, modafinil, nafcillin) do làm giảm có ý nghĩa phơi nhiễm cariprazin toàn phần. Thuốc có cửa sổ điều trị hẹp (như dabigatran, digoxin): theo dõi chặt, điều chỉnh liều. Thuốc tránh thai nội tiết: nên sử dụng thêm biện pháp tránh thai rào chắn.
- Thận trọng khi sử dụng với rượu và thuốc tác động lên hệ TKTƯ khác
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng trên bệnh nhân dễ bị/có biểu hiện nằm ngồi không yên
- Tiền sử co giật/có khả năng bị giảm ngưỡng co giật; có bệnh tim mạch có thể dẫn đến thay đổi HA
- Bệnh nhân tim mạch, tiền sử gia đình có khoảng QT kéo dài, điều trị bằng thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT
- Có các yếu tố nguy cơ đột quỵ. Cần theo dõi HA. Xác định tất cả các yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch và biện pháp phòng ngừa trước và trong khi điều trị. Nên theo dõi cân nặng. Ngừng thuốc nếu xuất hiện dấu hiệu và triệu chứng của rối loạn vận động muộn
- Hội chứng ác tính do thuốc an thần; sốt cao không rõ nguyên nhân. Bệnh nhân cao tuổi: thận trọng hơn khi chọn liều dùng
- Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi có sa sút trí tuệ. Cân nhắc lợi ích-nguy cơ khi dùng cho bệnh nhân Parkinson. Bệnh nhân có triệu chứng có khả năng liên quan đục thủy tinh thể: kiểm tra nhãn khoa và đánh giá. Theo dõi glucose huyết thanh ở bệnh nhân ĐTĐ/có yếu tố nguy cơ ĐTĐ (như béo phì, tiền sử gia đình đái tháo đường) bắt đầu điều trị bằng các thuốc chống loạn thần không điển hình; theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân có nguy cơ cao về khả năng tự tử
- Thuốc có chứa tá dược đỏ Allura AC (E 129) có thể gây phản ứng dị ứng
- Theo dõi cẩn thận trẻ sơ sinh phơi nhiễm. Phụ nữ có khả năng mang thai phải dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi dùng thuốc và ít nhất 10 tuần sau khi ngừng điều trị.
- Thời kỳ mang thai, phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả: không khuyến cáo sử dụng.
- Cho con bú: nên ngừng cho con bú khi điều trị.
- Lái xe, vận hành máy: ảnh hưởng mức độ nhẹ đến trung bình.
Bảo quản
- Nơi khô ráo thoáng mát, tránh nhiệt độ tránh ẩm
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả