Thuốc kháng sinh Curam 1000mg, Hộp 14 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Tìm thuốc Amoxicillin/Acid Clavulanic khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Sandoz khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Curam 625mg Sandoz 10 vỉ x 8 viên
- Giá tham khảo:496.000 đ
24,800 đ/Viên
Thông tin sản phẩm
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Amoxicillin: 875mg
- Acid Clavulanic: 125mg
Công dụng (Chỉ định)
Được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với Curam ở người lớn và trẻ em:
- Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính (đã được chẩn đoán xác định).
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (đã được chẩn đoán xác định).
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Viêm bàng quang.
- Viêm thận bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt là viêm mô tế bào, vết cắn của động vật, áp xe răng nặng có viêm mô tế bào lan tỏa.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm xương tủy.
- Nên xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các thuốc kháng khuẩn thích hợp.
Liều dùng
Các tác nhân gây bệnh có thể có và khả năng nhạy cảm của chúng với các thuốc kháng khuẩn (xem các phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).
- Độ nặng và vị trí nhiễm khuẩn.
- Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân như được trình bày dưới đây.
- Việc sử dụng những dạng trình bày khác của dạng phối hợp amoxicillin/acid clavulanic (ví dụ những dạng dung cấp các liều amoxicillin cao hơn và/hoặc tỷ lệ khác nhau giữa amoxicillin và acid clavulanic) nên được xem xét khi cần thiết)
- Đối với người lớn và trẻ em ≥ 40kg, Curam cung cấp một tổng liều hàng ngày là 1.750 mg amoxicilin/250 mg acid clavulanic với việc dùng thuốc 2 lần/ngày và 2.625 mg amoxicillin/375 mg acid clavulanic với việc dùng thuốc 3 lần/ngày, khi dùng như được
khuyến cáo dưới đây. - Đối với trẻ em < 40kg, Curam cung cấp một liều tối đa hàng ngày là 1.000-2.800 mg amoxicilin/143-400 mg acid clavulanic, khi dùng như được khuyến cáo dưới đây. Nếu xem xét cần dùng một liều amoxicillin hàng ngày cao hơn, khuyến cáo chọn một chế phẩm khác của amoxicilin/acid clavulanic đế tránh dùng các liều cao hàng ngày của acid clavulanic không cần thiết (xem các phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).
- Thời gian điều trị nên được xác định theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số trường hợp nhiễm khuẩn (ví dụ viêm xương tủy) cần thời gian điều trị lâu hơn. Quá trình điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không xem xét lại (xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc về việc điều trị kéo dài).
Người lớn và trẻ em ≥ 40kg:
Liều khuyến cáo:
- Liều tiêu chuẩn: (cho tất cả chỉ định) 875 mg/125 mg, 2 lần/ngày.
- Liều cao hơn - (đặc biệt đối với các nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường tiết niệu): 875 mg/125 mg, 3 lần/ngày.
Trẻ em < 40 kg:
- Trẻ em có thể được điều trị với viên nén Curam hoặc các công thức dược phẩm khác của dạng phối hợp amoxicilin/acid clavulanic như hỗn dịch hoặc gói dành cho trẻ em. Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống tốt hơn nên được điều trị bằng amoxicillin/acid clavulanic dạng hỗn dịch hoặc gói dành cho trẻ em.
Liều khuyến cáo:
- 25 mg/3,6 mg/kg/ngày đến 45 mg/6,4 mg/kg/ngày được dùng chia làm 2 lần.
- Có thể xem xét dùng liều lên đến 70 mg/10 mg/kg/ngày chia làm 2 lần đối với một số nhiễm khuẩn (như viêm tai giữa, viêm xoang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới).
Vì không thể chia nhỏ viên, nên Curam 1000mg không nên điều trị cho trẻ em cân nặng dưới 25 kg.
Bảng dưới đây trình bày các liều cụ thể cho trẻ em có cân nặng từ 25kg đến 40 kg (mg/kg thể trọng cơ thể) khi điều trị với một liều duy nhất Curam 1000mg.
Trọng lượng [kg] | 40 | 35 | 30 | 25 | Liều đề xuất duy nhất [mg/kg trọng lượng cơ thể] (xem ở trên) |
Amoxicillin [mg/kg trọng lượng cơ thể] mỗi liều duy nhất (1 viên nén bao phim) |
21.9 | 25.0 | 29.3 | 35.0 |
12.5-22.5 (lên tới 35) |
Clavulanic acid [mg/kg trọng lượng cơ thể] mỗi liều duy nhất (1 viên nén bao phim) |
3.1 | 3.6 | 4.2 | 5.0 |
1.8-3.2 (lên tới 5) |
Không có dữ liệu lâm sàng đối với các công thức amoxicilin/acid clavulanic 7:1 liên quan đến liều cao hơn 45 mg/6,4 mg/kg/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Không có dữ liệu lâm sàng đối với các công thức amoxicilin/acid clavulanic 7:1 cho bệnh nhân dưới 2 tháng tuổi. Vì vậy không thể đưa ra khuyến cáo liều dùng ở nhóm bệnh nhân này.
Người cao tuổi:
- Không cần xem xét điều chỉnh liều.
Suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) lớn hơn 30 ml/phút.
- Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, không khuyên dùng viên nén Curam 875/125mg vì không có khuyến nghị về điều chỉnh liều.
Suy gan:
- Cần thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan ở những khoảng cách đều đặn.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Dùng thuốc vào đầu bữa ăn để làm giảm thiểu khả năng không dung nạp của đường tiêu hóa và tối ưu hóa sự hấp thu amoxicillin/acid clavulanic.
Quá liều
Triệu chứng:
- Những triệu chứng của đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng dịch, điện giải có thể rõ rệt. Trong một số trường hợp, đã quan sát thấy tinh thể amoxicilin niệu dẫn đến suy thận (xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc)
- Co giật có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc ở những người dùng liều cao.
- Đã có báo cáo amoxicilin gây kết tủa trong ống thông bàng quang, chủ yếu sau khi tiêm tĩnh mạch với liều lớn. Nên duy trì kiểm tra đều đặn tình trạng thông suốt (xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).
Cách xử trí:
- Các triệu chứng của đường tiêu hóa có thể được điều trị theo triệu chứng, lưu ý sự cân bằng nước/điện giải.
- Amoxicilin/acid clavulanic có thể bị loại khỏi tuần hoàn do thẩm phân máu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với các hoạt chất, với bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm penicilin hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Tiền sử có phản ứng quá mẫn tức thì nặng (ví dụ phản vệ) đối với một thuốc khác thuộc nhóm beta-lactam (ví dụ cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
- Tiền sử bị vàng da/suy gan do amoxicilin/acid clavulanic.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng phụ của thuốc (ADR) đã được báo cáo thường gặp nhât là tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
Các phản ứng phụ của thuốc từ những nghiên cứu lâm sàng và theo dõi hậu mãi đã được phân loại bởi MedDRA theo nhóm cơ quan được liệt kê dưới đây.
Các thuật ngữ sau đây được sử dụng để phân loại sự xuất hiện những tác dụng không mong muốn.
Rất thường gặp (≥ 1/10).
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10).
Ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100).
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000).
Rất hiếm gặp (<1/10.000).
Chưa rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu hiện có).
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | |
Nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc | Thường gặp |
Phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm | Chưa rõ |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | |
Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính) | Hiếm gặp |
Giảm tiểu cầu | Hiếm gặp |
Mất bạch cầu hạt có hồi phục | Chưa rõ |
Thiếu máu tán huyết | Chưa rõ |
Thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài1 |
Chưa rõ |
Rối loạn hệ miễn dịch10 | |
Phù thần kinh mạch | Chưa rõ |
Phản vệ | Chưa rõ |
Hội chứng giống bệnh huyết thanh | Chưa rõ |
Viêm mạch quá mẫn | Chưa rõ |
Rối loạn hệ thần kinh | |
Chóng mặt | ít gặp |
Nhức đầu | ít gặp |
Tăng hoạt động có hồi phục | Chưa rõ |
Co giật2 | Chưa rõ |
Viêm màng não (vô khuẩn) | Chưa rõ |
Rối loạn tiêu hóa | |
Tiêu chảy | Rất thường gặp |
Buồn nôn3 | Thường gặp |
Nôn | Thường gặp |
Khó tiêu | ít gặp |
Viêm đại tràng liên quan với kháng sinh4 | Chưa rõ |
Lưỡi lông đen | Chưa rõ |
Rối loạn gan mật | |
Tăng AST và/hoặc ALT5 | ít gặp |
Viêm gan6 | Chưa rõ |
Vàng da ứ mật6 | Chưa rõ |
Rối loạn da và mô dưới da7 | |
Nổi ban da | ít gặp |
Ngứa | ít gặp |
Nổi mề đay | ít gặp |
Ban đỏ đa dạng | Hiếm gặp |
Hội chứng Stevens-Johnson | Chưa rõ |
Hoại tử biểu bì nhiễm độc | Chưa rõ |
Viêm da bọng nước tróc vảy | Chưa rõ |
Hội chứng mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP)2 |
Chưa rõ |
Rối loạn thận và tiết niệu | |
Viêm thận kẽ | Chưa rõ |
Tinh thể niệu1 | Chưa rõ |
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc chống đông dạng uống: Thuốc chống đông dạng uống và kháng sinh penicillin đã được sử dụng rộng rãi trong thực tế và không có báo cáo về tương tác. Tuy nhiên, trong y văn có những ca tăng tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) ở những bệnh nhân duy trì sử dụng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê thêm amoxicillin. Nếu việc dùng đồng thời là cần thiết, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi dùng thêm hoặc ngừng sử dụng amoxicillin. Ngoài ra, có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông đường uống
- Methotrexat: Penicilin có thể làm giảm sự bài tiết methotrexat gây tăng nguy cơ độc tính.
- Probenecid: Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin ở ống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến nồng độ acid clavulanic.
- Mycophenolat mofetil: Sự thay đổi liều mycophenolat mofetil thông thường không cần thiết trong trường hợp không có bằng chứng lâm sàng trong việc rối loạn chức năng cấy ghép. Tuy nhiên, việc theo dõi chặt chẽ cần được thực hiện trong suốt quá trình dùng đồng thời các thuốc và một thời gian ngắn sau khi kết thúc điều trị bằng kháng sinh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin/acid clavulanic, cần tiến hành điều tra cẩn thận các phản ứng quá mẫn trước đó với penicillin, cephalosporin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác.
- Đã có báo cáo về các ca quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (bao gồm phản ứng dạng phản vệ và các phản ứng có hại nghiem trọng trên da) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng này thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin và có cơ địa dị ứng. Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng dị ứng nào, phải dừng điều trị bằng amoxicillin/acid clavulanic ngay lập tức và áp dụng các biện pháp điều trị thay thế thích hợp.
- Trong trường hợp nhiễm trùng được chứng minh là do những vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin, nên cân nhắc để chuyển từ amoxicillin/acid clavulanic sang amoxicillin dựa theo hướng dẫn chính thức.
- Dạng trình bày Curam này không thích hợp sử dụng khi có nguy cơ cao về tác nhân gây bệnh giảm tính nhạy cảm hoặc đề kháng với nhóm beta-lactam mà không qua trung gian nhạy cảm beta-lactamase – bị ức chế bởi acid clavulanic. Không nên dùng dạng trình bày này để điều trị S. pneumoniae đề kháng penicilin.
- Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc ở bệnh nhân dùng liều cao (xem phần Tác dụng ngoại ý).
- Nên tránh sử dụng amoxicillin/acid clavulanic nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do xuất hiện phát ban dạng sởi sau khi sử dụng amoxicillin.
- Sử dụng đồng thời allopurinol trong thời gian điều trị với amoxicillin có thể làm tăng nguy cơ xảy ra phản ứng dị ứng ở da.
- Sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể gây ra sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Sự xuất hiện của sốt ban đỏ toàn thân kết hợp với mụn mủ khi bắt đầu điều trị có thể là triệu chứng của hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) (xem phần Tác dụng ngoại ý). Nếu phản ứng này xảy ra cần dừng ngay việc điều trị bằng Curam và chống chỉ định với việc sử dụng amoxicillin.
- Cần thận trọng khi dùng amoxicillin/acid clavulanic ở những bệnh nhân có bằng chứng về suy giảm chức năng gan (xem các phần Liều lượng và Cách dùng, Chống chỉ định và Tác dụng ngoại ý).
- Những vấn đề ở gan đã được báo cáo chủ yếu ở nam giới và người cao tuổi, có thể liên quan đến việc điều trị kéo dài. Rất hiếm khi có báo cáo về những vấn đề này ở trẻ em. Ở tất cả các nhóm đối tượng, những dấu hiệu và triệu chứng về gan thường xảy ra trong hoặc ngay sau khi điều trị, nhưng ở một số trường hợp nó có thể xuất hiện vài tuần sau khi kết thúc điều trị. Chúng thường tự phục hồi. Những vấn đề ở gan cũng có thể nặng và trong một số trường hợp hiếm gặp đã có báo cáo về tử vong. Những trường hợp này hầu hết xảy ra ở những bệnh nhân bị bệnh nặng hoặc dùng đồng thời với các thuốc đã được biết có nguy cơ gây độc cho gan (xem phần Tác dụng ngoại ý).
- Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng khuẩn bao gồm amoxicillin và có thể phân loại độ nặng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng (xem phần Tác dụng ngoại ý). Vì vậy, điều quan trọng là cần cân nhắc chẩn đoán này ở những bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh. Nếu xảy ra viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, cần dừng Curam ngay lập tức, hỏi ý kiến bác sĩ và bắt đầu một trị liệu thích hợp. Chống chỉ định các thuốc làm giảm nhu động ruột trong trường hợp này.
- Khuyến cáo đánh giá định kỳ chức năng của các cơ quan, bao gồm thận, gan và cơ quan tạo máu trong thời gian điều trị kéo dài.
- Kéo dài thời gian prothrombin đã được báo cáo trong một số hiếm trường hợp ở bệnh nhân dùng amoxicillin/acid clavulanic. Cần theo dõi thích hợp khi dùng đồng thời thuốc chống đông máu. Có thể cần điều chỉnh liều của thuốc chống đông đường uống để duy trì nồng độ mong muốn của thuốc chống đông (xem các phần Tương tác và Tác dụng ngoại ý).
- Ở bệnh nhân bị suy thận, cần điều chỉnh liều phù hợp với mức độ suy thận (xem phần Liều lượng và Cách dùng).
- Ở bệnh nhân giảm lượng nước tiểu, rất ít khi quan sát thấy tinh thể niệu, thường xảy ra ở bệnh nhân dùng thuốc đường tiêm. Trong khi dùng amoxicillin liều cao, nên duy trì đủ lượng nước uống và nước tiểu để giảm thiểu nguy cơ tinh thể amoxicillin niệu. Ở bệnh nhân có ống thông bàng quang, nên duy trì việc kiểm tra thường xuyên (xem phần Quá liều).
- Trong thời gian điều trị với amoxicillin, nên sử dụng phương pháp enzym glucose oxidase khi kiểm tra glucose trong nước tiểu vì kết quả dương tính giả có thể xảy ra với phương pháp không dùng enzym.
- Sự hiện diện của acid clavulanic trong Curam có thể gây ra sự liên kết không đặc hiệu giữa IgG và albumin bởi màng tế bào hồng cầu dẫn đến gây kết quả dương tính giả trong thử nghiệm Coombs.
- Đã có báo cáo về kết quả thử nghiệm dương tính khi sử dụng thử nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA ở bệnh nhân dùng amoxicillin/acid clavulanic, những người đã được khẳng định là không nhiễm Aspergillus. Phản ứng chéo giữa các polysaccharid không-Aspergillus và polyfuranose với thử nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA đã được báo cáo. Vì vậy, kết quả dương tính ở bệnh nhân sử dụng amoxicillin/acid clavulanic cần được diễn giải một cách thận trọng và khẳng định bằng các phương pháp chẩn đoán khác.
Thông tin quan trọng về một số thành phần của Curam:
- Curam 1000mg có chứa 0,63 mmol (24,5 mg) kali mỗi viên.
- Cần cân nhắc điều này nếu có các vấn đề về thận hay đang trong chế độ ăn có kiểm soát kali.
- Curam 250mg/5mL có chứa aspartam là một nguồn cung cấp phenylalanine và có thể gây hại cho trẻ bị bệnh phenylketo niệu bẩm sinh. Thuốc này có chứa sorbitol. Chỉ dùng Curam 250mg/5mL cho trẻ sau khi đã tham vấn bác sĩ nếu biết rằng trẻ không dung nạp với một số loại đường.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với việc mang thai, phát triển phôi/bào thai, quá trình sinh con hoặc phát triển sau sinh. Dữ liệu hạn chế trong việc sử dụng amoxicillin/acid clavulanic trong thai kỳ ở người không cho thấy tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh. Trong một nghiên cứu đơn lẻ ở phụ nữ sinh non, vỡ ối sớm, đã có báo cáo rằng việc điều trị dự phòng bằng amoxicillin/acid clavulanic có thể liên quan tới việc tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Nên tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được cân nhắc là cần thiết bởi thầy thuốc.
Phụ nữ cho con bú:
- Cả hai chất đều được bài tiết qua sữa mẹ (chưa rõ các tác động của acid clavulanic đối với trẻ sơ sinh đang bú mẹ). Do đó, tiêu chảy và nhiễm nấm ở niêm mạc có thể xảy ra ở trẻ bú mẹ, có thể phải dừng cho con bú. Khả năng nhạy cảm cần được tính đến.
- Amoxicillin/acid clavulanic chỉ nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú sau khi được cân nhắc lợi ích/ nguy cơ bởi thầy thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn (ví dụ phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật), có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả