Aumoxtine 625mg Domesco 2 vỉ x 7 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Tìm thuốc Amoxicillin/Acid Clavulanic khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Domesco khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Amoxicillin: 500mg
- Clavulanic acid: 125mg
Công dụng (Chỉ định)
Aumoxtine 625mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em (xem mục Liều dùng, cách dùng; Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc và Đặc tính dược lực học):
- Viêm xoang cấp tính có nhiễm khuẩn (đã chẩn đoán đầy đủ).
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (đã chẩn đoán đầy đủ).
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Viêm bàng quang.
- Viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm trong viêm mô tế bào, vết động vật cắn, áp xe răng nặng có viêm mô tế bào lây lan.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt viêm tủy xương.
- Cần xem xét các hướng dẫn chính thức về việc sử dụng hợp lý các thuốc kháng khuẩn.
Liều dùng
Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.
Thể hiện cả 2 thành phần amoxicillin/acid clavulanic, trừ khi liều dùng được nêu rõ theo liều của từng thành phần riêng lẻ.
Cần xem xét liều dùng Aumoxtine 625mg để điều trị nhiễm khuẩn cho bệnh nhân:
- Chủng vi khuẩn và khả năng nhạy cảm với các chất kháng khuẩn.
- Mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn.
- Tuổi tác, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
- Nên cân nhắc việc sử dụng công thức khác của Aumoxtine 625mg (ví dụ hàm lượng của amoxicillin cao hơn và/hoặc tỷ lệ amoxicillin/acid clavulanic khác), nếu cần thiết.
- Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg: Liều thường dùng (đối với tất cả các chỉ định): 1000 mg amoxicillin/125 mg acid clavulanic, 3 lần mỗi ngày. Giảm liều (đặc biệt đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm xoang không nghiêm trọng): 1000 mg amoxicillin/125 mg acid clavulanic, 2 lần mỗi ngày. Tổng liều dùng hàng ngày là 2000 mg amoxicillin/250 mg acid clavulanic, chia 2 lần mỗi ngày, 3000 mg amoxicillin/375 mg acid clavulanic, chia làm 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em < 40 kg: Liều thường dùng 40 mg amoxicillin/5 mg acid clavulanic/kg/ngày đến 80 mg amoxicillin/10 mg acid clavulanic/kg/ngày (không quá 3000 mg amoxicillin/375 mg acid clavulanic mỗi ngày) chia làm ba lần, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn. Liều dùng tối đa hàng ngày là 1600 – 3000 mg amoxicillin/200 – 400 mg acid clavulanic. Nếu liều dùng hàng ngày của amoxicillin cao hơn liều cần thiết, khuyến cáo nên chọn một công thức khác của Aumoxtine 625mg để tránh dùng liều không cần thiết của acid clavulanic.
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Một số bệnh nhiễm khuẩn (ví dụ viêm tủy xương) cần phải điều trị kéo dài. Không dùng quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (Clcr) > 30 ml/phút. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, không nên sử dụng công thức Aumoxtine 625mg 250mg/31,25 mg có tỷ lệ amoxicillin và acid clavulanic 8/1 vì không có đề nghị điều chỉnh liều lượng có sẵn.
Trường hợp suy thận ở người lớn và trẻ em trên 40 kg cần phải giảm liều cho phù hợp:
- Độ thanh thải Creatinin > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh thải Creatinin từ 10-30 ml/phút: 1 viên 625 mg x2 lẩn/ngày.
- Độ thanh thải Creatinin < 10ml/phút: 1 viên 625 mg x1 lẩn/ngày.
- Thẩm phân máu: 1 viên 625 mg x 1 lần/ngày, uống trong và sau khi thẩm phân.
- Suy gan: Sử dụng một cách thận trọng và theo dõi chức năng gan thường xuyên.
Cách dùng
- Uống thuốc nuốt trọn viên (có thể bẻ đôi) và không được nhai.
Quá liều
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:
- Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước và chất điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Đã quan sát thấy tinh thể amoxicillin niệu, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
- Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều cao.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
- Có thể điều trị triệu chứng các biểu hiện trên đường tiêu hóa, chú ý cân bằng nước và chất điện giải.
- Aumoxtine 625mg có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc hoặc với nhóm penicillin.
- Tiền sử phản ứng quá mẫn tức thì nặng (sốc phản vệ) với beta-lactam khác (như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
- Tiền sử vàng da/suy gan có liên quan đến amoxicillin/acid clavulanic (xem mục Tác dụng không mong muốn)
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng không mong muốn được ghi nhận sau khi thuốc lưu hành trên thị trường. (*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh:
- Thường gặp: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
- Không rõ: Sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Hiếm gặp: Giảm bạch cáu có hổi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu.
- Không rõ: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
Rối loạn hệ miễn dịch 10:
- Không rõ: Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống như bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Rối loạn hệ thần kinh:
- ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu.
- Không rõ: Chứng tăng động có hồi phục, co giật, viêm màng não vô khuẩn.
Rối loạn tiêu hóa:
- Rất thường gặp: Tiêu chảy.
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: Khó tiêu
- Không rõ: Viêm đại tràng do kháng sinh, lưỡi lông đen.
Rối loạn gan- mật:
- ít gặp: Tăng AST và/hoặc ALT5.
- Không rõ: Viêm gan, vàng da ứ mật.
Rối loạn da và mô dưới da:
- ít gặp: Ban trên da, ngứa, mày đay.
- Hiếm gặp: Hồng ban đa dạng
- Không rõ: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước hoặc bong vầy, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP).
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Không rõ: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.
Tương tác với các thuốc khác
- Thận trọng đối với người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin) do thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
- Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.
- Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.
- Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
- Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicillin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Chú ý đến người cao tuổi, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và kali clavulanat vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan. Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngưng điều trị.
- Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
- Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.
- Người dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
- Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng giả mạc. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
- Thuốc có chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày – ruột thành phenylalanin sau khi uống. Vì vậy, có thể gây hại đối với người bị phenylceton – niệu.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp tới sự mang thai, sự phát triển của phôi/thai nhi và sự phát triển sau khi sinh. Dữ liệu hạn chế về việc dùng amoxicillin/acid clavulanic trong thời kỳ mang thai ở người không làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh. Trong một nghiên cứu đơn lẻ ở phụ nữ sinh non, khi điều trị dự phòng bằng amoxicillin/acid clavulanic có thể làm tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh đã được báo cáo. Nên tránh dùng thuốc ở phụ nữ mang thai, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.
- Phụ nữ cho con bú: Cả amoxicillin và acid clavulanic đều được bài tiết vào sữa mẹ (chưa rõ tác dụng của acid clavulanic trên trẻ sơ sinh bú mẹ). Do đó, ở trẻ sơ sinh bú mẹ, tiêu chảy và nhiễm nấm có thể xảy ra. Khả năng nhạy cảm cần được tính đến. Chỉ nên dùng amoxicillin/acid clavulanic trong thời kỳ cho con bú sau khi bác sĩ đánh giá về lợi ích/nguy cơ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt, co giật. Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả