Cantomy Granule Hasanpharma 30 gói - Thuốc kháng sinh

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16807
Cantomy Granule Hasanpharma 30 gói - Thuốc kháng sinh
5.0/5
Giá bán:
75,000 đ
- +
Thêm vào giỏ hàng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD-34470-20
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Cantomy Granule Hasanpharma 30 gói - Thuốc kháng sinh

Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir gây ra như:

  • Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp, gây ra bởi Haemophilus influenzae (gồm các chủng tạo men beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (gồm các chủng tạo men beta-lactamase)
  • Viêm xoang hàm cấp, gây ra bởi Haemophilus influenzae (gồm các chủng tako men beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Morata catarrhalis (gồm các chủng tạo men beta-lactamase)
  • Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus autres (gồm các chủng tạo men beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes

Thành phần

  • Dược chất: Cefdinir 125 mg 
  • Tá dược: Saccharose, calci carmellose, aspartam, bột hương dâu, silic dioxyd keo khan, magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

Cantomy Granule được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình, gây ra bởi các chủng vi khuẩn được liệt kê dưới đây: 

  • Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp, gây ra bởi Haemophilus influenzae (gồm các chủng tạo men beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (gồm các chủng tạo men beta-lactamase)
  • Viêm xoang hàm cấp, gây ra bởi Haemophilus influenzae (gồm các chủng tako men beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Morata catarrhalis (gồm các chủng tạo men beta-lactamase)
  • Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus autres (gồm các chủng tạo men beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes

Liều dùng

Liều dùng

  • Theo chỉ dẫn của bác sỹ. 
  • Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. 
  • Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: liều dùng 14mg/kg/ngày. Tối đa 600mg/ngày.

Trường hợp nhiễm khuẩn

Liều dùng

Thời gian dùng

Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp

7mg/kg x 2 lần/ngày

hoặc 14mg/kg/lần/ngày

5 - 10 ngày

10 ngày

Viêm xoang hàm cấp

7mg/kg x 2 lần/ngày

hoặc 14mg/kg/lần/ngày

10 ngày

10 ngày

Viêm họng, viêm amidan

7mg/kg x 2 lần/ngày

hoặc 14mg/kg/lần/ngày

5 - 10 ngày

10 ngày

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng

7mg/kg x 2 lần/ngày

10 ngày

  • Bệnh nhân suy thận: trẻ em có độ thanh thải creatinine < 30ml/phút: dùng liều 7mg/kg/lần/ngày (tối đa 300mg). 
  • Bệnh nhân thẩm tách máu: liều bắt đầu 7mg/kg mỗi 2 ngày/lần ở trẻ em. 
  • Do một phần cefdinir bị loại bỏ bởi quá trình thẩm tách máu, tại thời điểm kết thúc một đợt thẩm tách nên dùng một liều bổ sung 7mg/kg ở trẻ em và liều tiếp theo sau dùng mỗi 2 ngày/lần.

Cách dùng

  • Dùng đường uống, phân tán đều trong 10 ml nước. Nên dùng thuốc với thời gian cố định trong ngày, có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.
  • Dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ. Bỏ qua liều hoặc không hoàn thành đầy đủ quá trình điều trị có thể làm giảm hiệu quả của việc điều trị tức thời và tăng khả năng phát triển đề kháng của vi khuẩn, dẫn đến việc không thể điều trị bằng Cantomy Granule hoặc các kháng sinh khác trong tương lai.
  • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với cefdinir và các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất đã được báo cáo bao gồm: Viêm mũi họng, buồn ngủ, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt.
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000- Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban, buồn nôn.

  • Ít gặp: Nhiễm nấm Candida ở da, đau bụng, giảm bạch cầu, nhiễm Candida âm đạo, viêm âm đạo, phân bất thường, khó tiêu, chứng tăng động, tăng AST, phát ban dát sần, buồn nôn.
  • Những phản ứng bất lợi được ghi nhận ở nhóm cephalosporin
  • Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử da thượng bì nhiễm độc, rối loạn chức năng thận, độc thân, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật trong quá trình mang thai, suy tủy xương, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, dương tính giả với glucose, giảm bạch cầu trung tính, giảm tế bào máu ngoại vi và mất bạch cầu hạt. Triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh.
  • Một số cephalosporin có liên quan đến việc kích hoạt các cơn co giật, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận nhưng không giảm liều lượng khi điều trị. Cần ngưng dùng thuốc khi xuất hiện các cơn động kinh.

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác của thuốc

  • Thuốc kháng acid (chứa nhôm hoặc magnesi): Điều trị đồng thời cefdinir và thuốc kháng acid làm giảm nồng độ đỉnh (C) và diện tích dưới đường cong (AUC) xấp xỉ 40%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh kéo dài thêm 1 giờ. Tuy nhiên, dược động học của cefdinir không bị ảnh hưởng nếu dùng thuốc kháng acid 2 giờ trước hoặc sau khi dùng cefdinir.
  • Probenecid: Giống như với các kháng sinh beta – lactam khác, probenecid ức chế sự thải trừ của cefdinir qua thận làm tăng gấp đôi AUC, tăng khoảng 54% nồng độ cefdinir trong huyết tương và 1 thời gian bán thải.
  • Thuốc và thực phẩm bổ sung chứa sắt: Điều trị đồng thời cefdinir với thuốc hoặc thực phẩm bổ sung có chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Do đó, cần dùng cefdinir 2 giờ trước hoặc sau khi dùng sắt.

Tương kỵ của thuốc

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefdinir, cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cefdinir, cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác. Dùng cefdinir ở những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với penicillin cần thận trọng vì nguy cơ xảy ra phản ứng chéo giữa nhóm beta-lactam đến 10%. Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra trong khi điều trị với cefdinir cần ngưng dùng thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể điều trị bằng epinephrin và các phương pháp cấp cứu khác như oxy, truyền tĩnh mạch histamin, corticoid và duy trì đường thở.
  • Tiêu chảy do Clostridium difficile hầu hết đã được báo cáo khi sử dụng kháng sinh, bao gồm cefdinir, có thể tiêu chảy nhẹ đến viêm kết tràng gây tử vong. Việc điều trị bằng các chất kháng khuẩn làm thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến phát triển quá mức C.difficile.
  • Sử dụng cefdinir trong trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn hoặc phòng ngừa không mang lại lợi ích cho bệnh nhân và tăng nguy cơ phát triển các chủng kháng thuốc.
  • Giống như các kháng sinh phổ rộng khác, điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự xuất hiện và phát triển các chủng kháng thuốc. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị nên thay thế bằng điều trị khác.
  • Giống như các kháng sinh phổ rộng khác, cefdinir nên được kê toa thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
  • Ở bệnh nhân suy thận kéo dài (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút) cân giảm tông liêu hằng ngày của cefdinir.
  • Cantomy granule có chứa tá được saccharose. Do đó, không dùng thuốc ở những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp trên sự dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu enzym chuyển hóa sucrase - isomaltase, kể cả bệnh nhân bị đái tháo đường
  • Thành phần tá dược aspartam trong Cantomy Granule là một nguồn phenylalanin có thể gây hại cho bệnh nhân mắc chứng phenylceton niệu.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn