VPC Cefdinir 125mg, Hộp 14 gói

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#3670
Cefdinir 125 Pharimexco 14 gói x 2.5g
5.0/5

Tìm thuốc Cefdinir khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharimexco khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Cefdinir: 125mg

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị hoặc ngăn ngừa các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa được gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.

Người lớn và thiếu niên (12 tuổi trở lên):

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng và đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicilin), và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase)
  • Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
  • Viêm họng/viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Trẻ em (chỉ dùng dạng hỗn dịch uống):

  • Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn Haemophilus influenzae gây ra (bao gồm chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm penicillin), và Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).
  • Viêm họng/viêm amiđan do Streptococcus pyogenes
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Liều dùng

Người lớn và thiếu niên (12 tuổi trở lên):

  • Viêm phổi cộng đồng: uống 300 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: uống 600mg mỗi ngày một lần trong 10 ngày, hoặc 300mg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày.
  • Viêm xoang cấp tính: uống 600mg mỗi ngày một lần trong 10 ngày, hoặc 300mg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày.
  • Viêm họng, viêm amiđan: uống 600mg mỗi ngày một lần trong 10 ngày, hoặc 300mg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: uống 300 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày

Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi:

  • Viêm tai giữa cấp, viêm họng và viêm amiđan, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, viêm phế quản mạn: 14 mg/kg cân nặng mỗi ngày, tối đa 600 mg/ngày, trong 5-10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 7 mg/kg cân nặng mỗi ngày,trong 10 ngày.

Trẻ em dưới 6 tháng tuổi:

  • Không được khuyên dùng.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin <30 ml/phút: nên dùng liều 300 mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Liều khởi đầu là 300 mg mỗi 48 giờ, liều tiếp theo là 300 mg vào lúc kết thúc của mỗi phiên chạy thận.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ những người liên quan đến suy thận.

Cách dùng

  • Dùng uống nguyên viên thuốc cùng với nước.
  • Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm có chứa sắt.

Quá liều

  • Quá liều: Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
  • Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cefdinir hay bất cứ thành phần nào của thuốc; những người bệnh bị dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ và thoáng qua

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
  • Niệu-sinh dục: viêm âm đạo, viêm âm đạo do monilia (ở phụ nữ).
  • Thần kinh: Nhức đầu

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tiêu hóa: Phân khác thường, khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, chán ăn, táo bón, khô miệng, viêm đại tràng màng giả.
  • Da: Phát ban, ngứa.
  • Niệu-sinh dục: bệnh huyết trắng (ở phụ nữ).
  • Thần kinh: Chóng mặt, mất ngủ, ngủ mơ màng.
  • Toàn thân: suy nhược.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời cefdinir với thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi sẽ làm giảm hấp thu cefdinir. Nếu các thuốc kháng acid cần thiết trong quá trình điều trị cùng cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc kháng acid.
  • Probenecid: Như các kháng sinh beta-lactam khác, probenecid ức chế sự bài tiết thận của cefdinir, kết quả là tăng gấp đôi khoảng AUC, tăng 54% ở đỉnh cao nồng độ cefdinir huyết tương, và kéo dài 50% thời gian bán thải.
  • Bổ sung sắt và các thực phẩm tăng cường với sắt: Dùng đồng thời cefdinir với các thuốc bổ sung sắt hay vitamin làm giảm tác dụng của cefdinir. Nếu bổ sung chất sắt cần thiết trong quá trình điều trị cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống sắt. Có thể dùng đồng thời cefdinir với công thức bổ sung tăng cường chất sắt cho trẻ sơ sinh.
  • Tương tác về xét nghiệm: Một phản ứng dương tính giả với keton trong nước tiểu có thể xảy ra khi các xét nghiệm sử dụng nitroprussid, nhưng không phải với những người sử dụng nitroferricyanid. Việc sử dụng cefdinir có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu khi sử dụng dung dịch Benedict hoặc Fehling, nhưng không phải dựa trên phản ứng glucose oxidase. Cephalosporin được biết là thỉnh thoảng tạo ra một test Coombs dương tính.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức vi khuẩn Clostridium difficile. Viêm đại tràng và viêm đại tràng màng giả liên quan đến cefdinir đã được báo cáo, và có thể dao động trong mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, chức năng thận suy giảm khi lớn tuổi.
  • Thuốc được đào thải bởi thận. Vì vậy, người cao tuổi có thể nhạy cảm với thuốc này, tiền sử dị ứng với penicilin.
  • Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefdinir.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefdinir trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, do đó cefdinir chỉ nên dùng khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Uống liều đơn 600 mg/ngày không tìm thấy cefdinir trong sữa mẹ. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong thời gian cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên người sử dụng cefdinir cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn