Tenadinir 300mg Medipharco 2 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#19970
Tenadinir 300mg Medipharco 2 vỉ x 10 viên
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Cefdinir khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Medipharco khác

Nhà sản xuất

Medipharco

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD-30761-18
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Cefdinir: 300mg.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Tenadinir 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
  • Viêm phế quản mạn tính do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
  • Viêm xoang do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
  • Viêm họng/Viêm amiđan do chủng Streptococcus pyogenes gây ra.
  • Viêm da và mô mềm không biến chứng do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.

Với trẻ em từ 6 tháng - 12 tuổi:

  • Thuốc dạng hỗn dịch phù hợp hơn dạng viên nang.

Liều dùng

Liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600mg/lần/ngày và điều trị trong vòng 10 ngày. Vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng một ngày cho người bị viêm phổi và da. Vì vậy chỉ được uống 2 lần/ngày ở những bệnh nhân này.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

  • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng
  • 300 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
  • Viêm phổi mạn tính nặng
  • 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 10 ngày.

Viêm xoang:

  • 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 10 ngày.

Viêm họng/Viêm amidan:

  • 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 5 hoặc 10 ngày.

Viêm da và mô mềm không biến chứng:

  • 300 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy thận

Người lớn:

  • Độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút, liều dùng là 300 mg/lần x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân nhi:

  • Độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút/1,72 m2, liều dùng là 7 mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300 mg).

Bệnh nhân thẩm tách máu:

  • Do thẩm tách máu làm thải trừ cefdinir từ cơ thể, đối với những bệnh nhân thẩm tách mạn tính thì liều khởi đầu là 300 mg hoặc liều 7 mg/kg hai ngày một lần. Sau mỗi lần thẩm tách máu dùng 1 liều 300 mg hoặc 7 mg/kg/ngày, hai ngày 1 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Không uống kèm với thức ăn.

Quá liều

  • Những thông tin về tình trạng quá liều chưa được thiết lập ở người. Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của kháng sinh họ B – lactam đã được biết như: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Việc lọc mầu Có lẽ có hiệu quả trong trường hợp ngộ độc cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nỗi mẫn, viêm âm đạo.
  • Ít gặp: khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà…
  • Có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficile.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các antacid (có chứa nhôm hoặc magnesi) dùng đồng thời cefdinir với thuốc có chứa aluminum hoặc magie làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu antacid thực sự cần thiết trong quá trình điều trị, thì cần uống Cefdinir trước hoặc sau ít nhất 2 giờ uống các thuốc antacid.
  • Probenecid: Cũng như các kháng sinh β-lactam khác, probenecid ức chế sự đào thải của thận đối với cefdinir.
  • Các thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt: Dùng đồng thời cefdinir với các chất có chứa sắt hoặc sẽ làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu thực sự cần bổ sung sắt trong quá trình trị liệu, thì cần uống Cefdinir ít nhất trước hoặc sau 2 giờ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
  • Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có các phản ứng dị ứng, như bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
  • Người có rối loạn nặng về thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thoáng qua hoặc lâu dài (độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút).
  • Bệnh nhân không nuôi dưỡng được bằng đường miệng, hoặc bệnh nhân cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, hoặc có thể trạng suy nhược (Cefdinir có thể làm giảm thời gian prothrombin, do đó cần theo dõi tỉ mỉ ở các đối tượng này vì có thể phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K).
  • Bệnh nhân cao tuổi: Khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều, dựa vào nhận xét cẩn thận về lâm sàng về trạng thái của bệnh nhân.
  • Khi nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuẩn hoặc có chỉ định phòng ngừa thì bệnh nhân không nên dùng thuốc vì nó có thể làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
  • Cũng như các kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng kháng khuẩn. Phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết.
  • Nếu nhiễm độc xảy ra trong quá trình điều trị, cần có các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.
  • Cefdinir cần được sử dụng thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
  • Phân nhuốm màu hơi đỏ khi uống cefdinir cùng các chế phẩm chứa sắt như sữa bột hoặc uống cùng chất dinh dưỡng. Có thể gặp nước tiểu màu hơi đỏ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng cefdinir trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Sau khi dùng liều duy nhất 600 mg, cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ. Tuy nhiên vẫn nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc có thể gặp tác dụng phụ choáng, chóng mặt, ù tai nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xuất hiện triệu chứng này.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn